Kinh nghiệm: Đặt Tên Con Tuổi Thìn Vào Đây Các Mẹ Nhé!!!

Thảo luận trong 'Các vấn đề sau sinh' bởi congchuathuha, 16/9/2011.

  1. congchuathuha

    congchuathuha Thành viên mới

    Tham gia:
    15/9/2011
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    18
    Đặt tên con là tạo điều kiện tốt cho con phát triển. Chúng ta cùng nhau thảo luận cách đặt tên con sao cho phù hợp và tốt lành nhất cho con các bố, các mẹ nhé!
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi congchuathuha
    Đang tải...


  2. congchuathuha

    congchuathuha Thành viên mới

    Tham gia:
    15/9/2011
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    18
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    ( Em học được một vài bài như thế này các mẹ nè!)

    Rồng gặp nước sẽ phát huy hết sở trường của mình. Bộ Thủy trong tên gọi sẽ giúp người tuổi Thìn gặp đại cát, thành công rực rỡ và được giàu sang phú quý, cả đời hưởng phúc lộc.
    Tuổi Thìn ẩn chứa những đặc trưng thông minh lanh lợi, phản ứng nhanh nhạy, quan sát tinh tường. Bởi vậy khi phát huy tài năng quản lý thì có ưu thế rõ rệt. Người tuổi Thìn thường có chí lớn, ôm ấp nhiều tham vọng và tiềm lực của con người rất lớn. Tuy nhiên chính những yếu tố đó khiến họ thường gặp nhiều khúc khuỷu quanh co trong đời, đối mặt với nhiều thử thách và dễ dẫn tới nhiều phiền phức sầu muộn.
    Vì vậy, khi đặt tên cho người tuổi Thìn, bạn nên chọn những chữ có bộ Thủy như: Thủy, Băng, Cầu, Giang, Thẩm, Tuyền, Thái, Phái, Vịnh, Lâm, Thanh, Hải, Triều… bởi rồng được xem là thần mưa, là Long Vương dưới thủy cung.

    Bộ thủy trong tên gọi sẽ giúp chủ nhân tuổi Thìn gặp đại cát
    Rồng thường bay lượn trên không cùng mây gió, nhật nguyệt. Do đó, những tên như: Vân, Nhi, Thìn, Ý, Nguyệt… cũng rất phù hợp với người tuổi Thìn.
    Rồng còn được coi là vật tối linh tối thượng trong văn hóa truyền thống phương Đông. Do vậy, những chữ như: Đại, Vương, Quân, Ngọc, Trân, Châu, Cầu, Lâm, Ban, Chương, Quỳnh, Thái, Thiên, Vượng… có thể giúp tăng vận tốt của người tuổi Thìn.
    Theo địa chi thì Thân, Tý, Thìn là tam hợp. Nếu dùng những chữ có chứa các bộ chữ đó như: Hưởng, Mạnh, Học, Lý, Nhâm, Quý, Thân, Viên, Ái… để đặt tên thì vận thế của chủ nhân tên gọi đó sẽ luôn được thuận lợi.
    Ngoài ra, Thìn còn hợp với Ngọ, Sửu. Nếu tên gọi có chữ Phùng, Sính, Tuấn… thì tiền đồ của người đó sẽ rất tốt đẹp.


    Những tên nên đặt cho con tuổi Thìn
    - Những tên thuộc bộ Kim (vàng), Ngọc, Bạch (trắng), Xích (đỏ) biểu thị sự công bằng, giỏi giang, học thức uyên bác, phù thọ dồi dào đặc biệt hợp với tuổi Thìn.
    - Những chữ có bộ Nguyệt thì rất hợp để đặt cho con tuổi Thìn, đặc biệt là nữ thì sẽ vui vẻ, ôn hòa, hiền thục, lương thiện tích đức, con cháu hiển đạt. Các bộ Dậu, Ngư, Nhân (đứng) giúp cho quý nhân phù trợ, gia thanh vang dội.
    - Những tên thuộc bộ Nhật rất hợp với người tuổi Thìn, nhờ sự sáng tỏ, rõ ràng, thông minh, nhanh nhẹn.
    - Những cái tên thuộc bộ Tinh (sao), Vân (mây), Thìn đặc biệt hợp với tuổi Thìn, giúp cho rồng gặp mây, gặp gió, khiến công danh hiển đạt, sự nghiệp hạnh thông.
    - Những tên thuộc hành Thủy rất hợp với tuổi Thìn bởi rồng gặp nước sẽ rất khí thế, thành công rực rỡ, phúc lộc, may mắn.
    - Những tên có bộ Vương, Đại, Lớn, Quân, Chủ, Đế, Lệnh, Trường nhằm để chỉ vai trò lãnh đạo, vị thế bá vương, sức mạnh và quyền lực rất hợp để đặt cho con tuổi Thìn.
    - Những tên có bộ Tí, Nhâm, Quý nên dùng cho tuổi Thìn vì Tí – Thìn hợp nhau và Nhâm, Quý hợp với Thìn.
    - Những tên thuộc bộ Thân, Ái, Viên nên dùng cho tuổi Rồng vì Thân – Thìn trong Tam Hợp.
    - Những chữ có bộ Mã, Ngọ nên dùng đặt tên cho con tuổi Thìn vì Rồng hợp với Ngựa.
    - Nên chọn những chữ có bộ Tư, Băng vì rồng thích bay nhảy.
    Những tên không nên đặt cho con tuổi Thìn
    - Không nên chọn những tên thuộc bộ Tuất, Khuyển, Sài vì Thìn kỵ với Tuất, đặt tên này sẽ khiến cuộc đời bôn ba vất vả.
    - Không nên dùng các chữ thuộc bộ Sơn (núi), Khâu (gò), Hô (hổ), Cấn, Dần đặt tên cho con tuổi Thìn vì Rồng không hợp với Hổ, với Núi. Đặt tên này khiến tuổi và tên tương tranh, gây khó khăn vất vả.
    - Không nên dùng tên có bộ Khẩu vì để tránh cho rồng mở miệng, mở miệng sẽ thành khốn khó.
    - Không dùng các tên thuộc bộ Quai, Xước, Dẫn, Cung, Xuyên, Cơ, Ấp, Ty liên quan tới rắn hoặc gần giống hình con rắn vì Rồng mà biến thành Rắn thì mất hết uy phong.
    - Không nên dùng tên có bộ Miên, bộ Nghiễm (mái nhà) vì Rồng cần phải bay cao hoặc vùng vẫy, không thể đứng dưới “mái nhà”, hang động nào.
    - Không dùng các bộ Thảo (cỏ), Thạch (đá) đặt tên cho con tuổi Thìn vì Rồng không ẩn mình trong cỏ hoặc trong đá mà phải vươn cao vươn xa.
    - Không dùng các tên thuộc bộ Trùng vì “trùng” chỉ rắn, “đại trùng” chỉ Hổ, cả 2 loài trên không hợp với tuổi Thìn.
    - Không dùng các tên thuộc bộ Điền (ruộng), Thổ (đất), Hòa (cây cối), Y (quần áo) vì rồng không hợp với các bộ trên. Nếu dùng thì gặp nghịch cảnh, bất lợi gia đình. Nhưng nếu lấy vợ/chồng muộn thì sinh con trai lại tốt đẹp.
    - Không dùng các chữ có bộ Dương (dê) vì rồng không hợp với dê, sẽ gây phạm “Thiên la Địa võng”
    - Không dùng chữ có bộ Mão hoặc liên quan tới mèo vì Mão – Thìn là cặp tương hại theo Địa Chi
    - Không dùng các tên thuộc bộ Tâm, Nhục đặt cho tuổi Thìn
    - Không dùng các chữ thuộc bộ Thần, Sĩ, Tướng, Nhân, Tiểu, Thiểu vì rồng không hợp làm quần thần, không chịu dưới trướng bất kỳ ai.
    - Không dùng bộ Đao, bộ Lực đặt tên cho con tuổi Thìn sẽ dễ dẫn tới đau yếu, tai nạn.
     
  3. congchuathuha

    congchuathuha Thành viên mới

    Tham gia:
    15/9/2011
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    18
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    CÁCH ĐẶT TÊN ĐẸP
    1. Tên gọi phải có ngụ ý hay
    Điều quan trọng nhất của việc đặt tên là chọn chữ nghĩa sao cho hay và lịch sự.

    Cách đặt Tên cho con

    2. Âm vần của tên gọi phải hay, đẹp
    Đặt tên là để người khác gọi, vì thế phải hay, kêu, tránh thô tục. Tiếp đến là tránh họ và tên cùng vần cùng chữ, để dễ gọi.

    3. Tên gọi phải có kiểu chữ đẹp, dễ viết, dễ tạo nên chữ ký đẹp, chân phương.

    4. Số lẻ là dương, số chẵn là âm. Vì thế, nên đặt (họ và) tên 3 chữ cho con trai, những (họ và) tên 4 chữ dành để đặt cho con gái thì thích hợp hơn.

    5. Để thuận tiện cho việc gọi tên, và cũng để tuân theo quy luật âm dương, tên và đệm nên tôn trọng luật bằng trắc
    Nghĩa là nếu chữ đệm là vần bằng, thì tên nên là vần trắc, và ngược lại (ví du: Thục Anh, Nguyệt Thanh, Minh Khánh, Duy Nhật…). Nếu có thể, không nên dặt cả đệm và tên cùng vần trắc khi đọc lên dễ gợi cảm giác nặng nề, khó khăn (ví dụ: Nguyệt Diễm, Thục Bích, Bách Nhật…)

    6. Theo phong thuỷ Ngũ hành, khi viết dưới dạng chữ Hán thì bộ chữ của tên không nên khắc với bản mệnh của năm, ngược lại nên nương theo luật tương sinh mà chọn tên có bộ chữ ứng với bản mệnh của năm sinh.

    TRÁNH ĐẶT TÊN XẤU
    Cứ đặt tên sao cho kêu kêu là được theo tiêu chí trên, ngoài ra tránh đặt tên đơn (dễ bị trùng tên) là được, miễn là tránh những cái tên theo dạng sau:

    1. Tên trùng tên tiền nhân

    Phương Đông thì bố mẹ kiêng không được đặt tên con trùng tên tổ tiên. Trong lịch sử, việc phạm húy tên của vua và hoàng tộc còn bị coi là tội.
    Phương Tây truyền thống thì tránh đặt tên theo những bậc lớn tuổi đã qua đời, đặc biệt với những người có bi kịch số phận.

    2. Tên khó phân biệt nam nữ Ví dụ: con gái tên Minh Thắng, con trai tên Thái Tài, Xuân Thủy…

    3. Tên theo thời cuộc chính trị, mang màu sắc chính trị

    4. Tên cầu lợi, quá tuyệt đối, quá cực đoan hoặc quá nông cạn - Không nên dùng những từ cầu lợi (như Kim Ngân, Phát Tài…), làm cho người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.
    - Không nên đặt tên tuyệt đối quá (như Trạng Nguyên, Diễm Lệ, Bạch Tuyết…) sẽ tạo thành gánh nặng cả đời cho con.
    - Không nên đặt tên cuồng tín, nông cạn quá, ví dụ đặt tên là Vô Địch, Vĩnh Phát… Đặt tên gọi tuyệt đối quá, cực đoan quá sẽ làm cho người khác không có ấn tượng tốt.

    5. Tên theo dạng cảm xúc
    Vd: Đặt tên là Vui thì khi chết, họ hàng hang hốc sẽ khóc vật vã mà la to: “Vui ơi là Vui!”

    6. Tên có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài

    7. Tên dính đến theo scandal

    8. Tên dễ đặt nickname bậy/Tên dễ bị chế giễu khi nói lái
     
  4. đĩa thể dục

    đĩa thể dục Giảm Béo Nhanh 0932066389

    Tham gia:
    8/9/2010
    Bài viết:
    65,251
    Đã được thích:
    27,585
    Điểm thành tích:
    12,263
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    EM cũng băn khoăn ko bít đặt tên cho con như thế nào ah? mong lắm cũng c7hua bít giới tính nữa
     
  5. phamthanhthuy87

    phamthanhthuy87 Thành viên tích cực

    Tham gia:
    20/6/2011
    Bài viết:
    828
    Đã được thích:
    250
    Điểm thành tích:
    103
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    một vài ví dụ đc k các mẹ ụi, để e dễ lựa hihi ba Tôm cứ thik Trần Duy Khánh, nhưng e chẳng thik. năm nay thấy nhiều Bảo Nam lắm rồi :))
     
  6. congchuathuha

    congchuathuha Thành viên mới

    Tham gia:
    15/9/2011
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    18
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    xem tên của bé có đẹp không thì vào đây kiểm tra các mẹ nhé: http://phongthuy.vietaa.com. Xem tương đối đúng đó các mẹ ạ. hj.
     
  7. congchuathuha

    congchuathuha Thành viên mới

    Tham gia:
    15/9/2011
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    18
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    Mẹ Thanh Thuỷ cho biết ba Tôm nhà mình sinh năm bao nhiêu, để minh nghĩ xem gợi ý một vài tên cho bé nhà mình nào. hj. làm quen với mẹ Thanh Thuỷ nha.:)
     
  8. meocon2011

    meocon2011 0989.631.683

    Tham gia:
    9/11/2009
    Bài viết:
    2,015
    Đã được thích:
    205
    Điểm thành tích:
    203
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    Em cũng phải đánh dấu lại để ít nữa vào tham khảo cả nhà :)
     
    congchuathuha thích bài này.
  9. phamthanhthuy87

    phamthanhthuy87 Thành viên tích cực

    Tham gia:
    20/6/2011
    Bài viết:
    828
    Đã được thích:
    250
    Điểm thành tích:
    103
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    hihi cảm ơn mẹ Thu Hà trước :"> ba Tôm sinh 81 Tân Dậu, các cụ xem bói bẩu 81-87 tuyệt mệnh nên bắt đẻ Tôm năm Nhâm THìn, 2vc cưới nhau mãi gần năm mới đc có Tôm, sốt ruột cực kì í hihi mẹ Thu Hà giúp mẹ Tôm với nha :x :x
     
    congchuathuha thích bài này.
  10. usashop.vn

    usashop.vn Hàng hiệu từ Mỹ

    Tham gia:
    13/9/2011
    Bài viết:
    58
    Đã được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    8
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    Chồng em định đặt bé Rồng nhà em là Nguyễn Hoàng Thanh Phong, các mẹ thấy có ok ko ạ
     
  11. nvthuy

    nvthuy Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    30/3/2011
    Bài viết:
    1,199
    Đã được thích:
    140
    Điểm thành tích:
    103
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    oanh dau luc can con doc hehe, thanks chu top ah
     
    congchuathuha thích bài này.
  12. ngant8385

    ngant8385 Thành viên tích cực

    Tham gia:
    16/8/2011
    Bài viết:
    633
    Đã được thích:
    164
    Điểm thành tích:
    83
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    em đang kết kái tên lưu đình long phi, cơ mà nếu con gái thì em chưa nghĩ ra tên gì. Tại bố cháu cũng rồng đâm ra muốn kiếm kái tên mà nó biểu thị 1 con rồng nhỏ ấy. Vẫn chưa nghĩ ra...
     
  13. ngant8385

    ngant8385 Thành viên tích cực

    Tham gia:
    16/8/2011
    Bài viết:
    633
    Đã được thích:
    164
    Điểm thành tích:
    83
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    em vừa em phong thủy thì sang năm em sinh bé là ko tốt cả nhà ạ. Bé khắc bố, mẹ cũng ko hợp lắm.Hic!
    Nhưng mà giời cho, khắc em cũng yêu . Có con là e thấy hp lắm rùi ạ
     
    Hurricanecongchuathuha thích.
  14. ElenaNgan

    ElenaNgan Đủ quyền lập Họ

    Tham gia:
    2/9/2011
    Bài viết:
    1,431
    Đã được thích:
    320
    Điểm thành tích:
    123
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    Ôi! đề tài hay quá,:Dem cứ nghỉ đặt tên hay và không trùng với họ hàng là được rồi. Không vào đây thì không phát hiện ra đặt tên con mà liên quan đến vận mệnh như thế. Học hỏi thêm được 1 cái:p Thank chị nhiều
     
    congchuathuha thích bài này.
  15. miuconlovely

    miuconlovely Thành viên mới

    Tham gia:
    13/5/2011
    Bài viết:
    23
    Đã được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    3
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    chào cả nhà, e cũng đang tính năm sau sinh bé. nếu là con trai e sẽ đặt tên bé là nguyễn hải anh, còn nếu là con gái thì em thích đặt tên bé là nguyễn ngọc hà anh. các mẹ thấy 2 cái tên này thế nào. Có điều bà cô ruột xã nhà em cũng tên là anh. huhu cơ mà vc e thích cái tên ấy lắm nên quyết tâm đặt. k biết ông nội có nói gì k nữa.
     
  16. congchuathuha

    congchuathuha Thành viên mới

    Tham gia:
    15/9/2011
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    18
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    Đọc xem, tham khảo ý nghĩa một số tên của bé các mẹ nhé:

    Vừa lọt lòng mẹ, con đã được đặt cho một cái tên. Cái tên ấy theo con suốt cả cuộc đời. Tên có thể là niềm tự hào, hãnh diện, là nguồn động viên, nâng mỗi bước con đi. Nhưng cũng có người lại cảm thấy xấu hổ, tủi thân, thậm chí tức giận mỗi khi ai đó gọi tên mình, hoặc khi nghĩ đến người đã đặt tên cho mình.
    Cái tên nói lên tính cách con người. Hay con người tự rèn luyện mình cho giống với cái tên mình?
    Nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định: tên gọi ảnh hưởng đến tinh thần cũng như sự nghiệp sau này của đứa trẻ. Trong muôn vàn chuẩn bị khi đón bé chào đời, đừng quên nghĩ đến một cái tên.

    Cho những công chúa theo mẹ lên rừng


    1. DIỆU ANH - Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con
    2. QUỲNH ANH - Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh
    3. TRÂM ANH - Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội
    4. NGUYỆT CÁT - Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy
    5. TRÂN CHÂU - Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ
    6. QUẾ CHI - Cành cây quế thơm và quý
    7. TRÚC CHI - Cành trúc mảnh mai, duyên dáng
    8. XUYẾN CHI - Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh
    9. THIÊN DI - Cánh chim trời đến từ phương Bắc
    10. NGỌC DIỆP - Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa
    11. NGHI DUNG - Dung nhan trang nhã và phúc hậu
    12. LINH ĐAN - Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi
    13. THỤC ĐOAN - Hãy là cô gái hiền hòa đoan trang
    14. THU GIANG - Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng
    15. THIÊN HÀ - Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ
    16. HIẾU HẠNH - Hãy hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, đức hạnh vẹn toàn
    17. THÁI HÒA - Niềm ao ước đem lại thái bình cho muôn người
    18. DẠ HƯƠNG - Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm
    19. QUỲNH HƯƠNG - Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp
    20. THIÊN HƯƠNG - Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời
    21. ÁI KHANH - Người con gái được yêu thương
    22. KIM KHÁNH - Con như tặng phẩm quý giá do vua ban
    23.VÂN KHÁNH - Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót
    24.HỒNG KHUÊ - Cánh cửa chốn khuê các của người con gái
    25. MINH KHUÊ - Hãy là vì sao luôn tỏa sáng, con nhé
    26. DIỄM KIỀU - Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa
    27. CHI LAN - Hãy quý trọng tình bạn, nhé con
    28. BẠCH LIÊN - Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát
    29. NGỌC LIÊN - Đoá sen bằng ngọc kiêu sang
    30. MỘC MIÊN - Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái
    31. HÀ MI - Con có hàng lông mày đẹp như dòng sông uốn lượn
    32. THƯƠNG NGA - Người con gái như loài chim quý dịu dàng, nhân từ
    33. ĐẠI NGỌC - Viên ngọc lớn quý giá
    34. THU NGUYỆT - Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu
    35. UYỂN NHÃ - Vẻ đẹp của con thanh tao, phong nhã
    36. YẾN OANH - Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày
    37. THỤC QUYÊN - Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu
    38. HẠNH SAN - Tiết hạnh của con thắm đỏ như son
    39. THANH TÂM - Mong trái tim con luôn trong sáng
    40. TÚ TÂM - Ba mẹ mong con trở thành người có tấm lòng nhân hậu
    41. SONG THƯ - Hãy là tiểu thư tài sắc vẹn toàn của cha mẹ
    42. CÁT TƯỜNG - Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ
    43. LÂM TUYỀN - Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước
    44. HƯƠNG THẢO - Một loại cỏ thơm dịu dàng, mềm mại
    45. DẠ THI - Vần thơ đêm
    46. ANH THƯ - Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng
    47. ĐOAN TRANG - Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị
    48. PHƯỢNG VŨ - Điệu múa của chim phượng hoàng
    49. TỊNH YÊN - Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản
    50. HẢI YẾN - Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.

    Những chàng trai theo cha xuống biển

    1. THIÊN ÂN - Con là ân huệ từ trời cao
    2. GIA BẢO - Của để dành của bố mẹ đấy
    3. THÀNH CÔNG - Mong con luôn đạt được mục đích
    4. TRUNG DŨNG - Con là chàng trai dũng cảm và trung thành
    5. THÁI DƯƠNG - Vầng mặt trời của bố mẹ
    6. HẢI ĐĂNG - Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm
    7. THÀNH ĐẠT - Mong con làm nên sự nghiệp
    8. THÔNG ĐẠT - Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời
    9. PHÚC ĐIỀN - Mong con luôn làm điều thiện
    10. TÀI ĐỨC - Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn
    11. MẠNH HÙNG - Người đàn ông vạm vỡ
    12. CHẤN HƯNG - Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn
    13. BẢO KHÁNH - Con là chiếc chuông quý giá
    14. KHANG KIỆN - Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh
    15. ĐĂNG KHOA - Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé
    16. TUẤN KIỆT - Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ
    17. THANH LIÊM - Con hãy sống trong sạch
    18. HIỀN MINH - Mong con là người tài đức và sáng suốt
    19. THIỆN NGÔN - Hãy nói những lời chân thật nhé con
    20. THỤ NHÂN - Trồng người
    21. MINH NHẬT - Con hãy là một mặt trời
    22. NHÂN NGHĨA - Hãy biết yêu thương người khác nhé con
    23. TRỌNG NGHĨA - Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời
    24. TRUNG NGHĨA - Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy
    25. KHÔI NGUYÊN - Mong con luôn đỗ đầu
    26. HẠO NHIÊN - Hãy sống ngay thẳng, chính trực
    27. PHƯƠNG PHI - Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp
    28. THANH PHONG - Hãy là ngọn gió mát con nhé
    29. HỮU PHƯỚC - Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn
    30. MINH QUÂN - Con sẽ luôn anh minh và công bằng
    31. ĐÔNG QUÂN - Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân
    32. SƠN QUÂN - Vị minh quân của núi rừng
    33. TÙNG QUÂN - Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người
    34. ÁI QUỐC - Hãy yêu đất nước mình
    35. THÁI SƠN - Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao
    36. TRƯỜNG SƠN - Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước
    37. THIỆN TÂM - Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng
    38. THẠCH TÙNG - Hãy sống vững chãi như cây thông đá
    39. AN TƯỜNG - Con sẽ sống an nhàn, vui sướng
    40. ANH THÁI - Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn
    41. THANH THẾ - Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm
    42. CHIẾN THẮNG - Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng
    43. TOÀN THẮNG - Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống
    44. MINH TRIẾT - Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế
    45. ĐÌNH TRUNG - Con là điểm tựa của bố mẹ
    46. KIẾN VĂN - Con là người có học thức và kinh nghiệm
    47. NHÂN VĂN - Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa
    48. KHÔI VĨ - Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ
    49. QUANG VINH - Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, vẻ vang
    50. UY VŨ - Con có sức mạnh và uy tín

    Những cái tên mang tâm sự của Mẹ


    1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
    2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
    3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
    4. Trung Anh: trung thực, anh minh
    5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
    6. Vàng Anh: tên một loài chim
    7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
    8. Lệ Băng: một khối băng đẹp
    9. Tuyết Băng: băng giá
    10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
    11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
    12. Bảo Bình: bức bình phong quý
    13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn
    14. Sơn Ca: con chim hót hay
    15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng
    16. Bảo Châu: hạt ngọc quý
    17. Ly Châu: viên ngọc quý
    18. Minh Châu: viên ngọc sáng
    19. Hương Chi: cành thơm
    20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
    21. Liên Chi: cành sen
    22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm
    23. Mai Chi: cành mai
    24 Phương Chi: cành hoa thơm
    25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
    26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy
    27. Hạc Cúc: tên một loài hoa
    28. Nhật Dạ: ngày đêm
    29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
    30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ
    31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
    32. Vinh Diệu: vinh dự
    33. Thụy Du: đi trong mơ
    34. Vân Du: Rong chơi trong mây
    35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
    36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
    37. Từ Dung: dung mạo hiền từ
    38. Thiên Duyên: duyên trời
    39. Hải Dương: đại dương mênh mông
    40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
    41. Thùy Dương: cây thùy dương
    42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
    43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
    44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
    45. Trúc Đào: tên một loài hoa
    46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
    47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu
    48. Hồng Giang: dòng sông đỏ
    49. Hương Giang: dòng sông Hương
    50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ
    51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa
    52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
    53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
    54. Hoàng Hà: sông vàng
    55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng
    56. Ngân Hà: dải ngân hà
    57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc
    58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
    59. Việt Hà: sông nước Việt Nam
    60. An Hạ: mùa hè bình yên
    61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
    62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
    63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh
    64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
    65. Thanh Hằng: trăng xanh
    66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
    67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na
    68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
    69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa
    70. Kim Hoa: hoa bằng vàng
    71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
    72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
    73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng
    74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ
    75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen
    76. Đinh Hương: một loài hoa thơm
    78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm
    79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch
    80. Liên Hương: sen thơm
    81. Giao Hưởng: bản hòa tấu
    82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh
    83. An Khê: địa danh ở miền Trung
    84. Song Kê: hai dòng suối
    85. Mai Khôi: ngọc tốt
    86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc
    87. Thục Khuê: tên một loại ngọc
    88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng
    89. Vành Khuyên: tên loài chim
    90. Bạch Kim: vàng trắng
    91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
    92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng
    93. Bích Lam: viên ngọc màu lam
    94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm
    95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm
    96. Song Lam: màu xanh sóng đôi
    97. Thiên Lam: màu lam của trời
    98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ
    99. Bảo Lan: hoa lan quý
    100. Hoàng Lan: hoa lan vàng
     
    Sửa lần cuối: 20/9/2011
    xuan2000 thích bài này.
  17. congchuathuha

    congchuathuha Thành viên mới

    Tham gia:
    15/9/2011
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    18
  18. congchuathuha

    congchuathuha Thành viên mới

    Tham gia:
    15/9/2011
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    18
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    Mẹ Thanh Thuỷ xem luận giải tên Trần Duy Khánh nha:

    Họ tên con: Trần Duy Khánh
    - Năm sinh của con: 2012 - Nhâm Thìn
    - Năm sinh của bố: 1981 - Tân Dậu
    - Năm sinh của mẹ: 1987 - Đinh Mão

    - Phân tích tên con:


    Họ (First Name): Trần
    Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Duy
    Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
    Tên (Last Name): Khánh

    Biện giải:
    Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.

    Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:

    1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
    - Hành của tên: Thủy
    - Hành của bản mệnh: Thủy
    - Kết luận:
    - Điểm: /3

    2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
    - Hành của họ: Hỏa
    - Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Không xác định
    - Hành của tên: Thủy
    - Kết luận:
    Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, không xảy ra mối quan hệ tương sinh, tương khắc nào.
    - Điểm: 1/2

    3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
    - Hành của bố: Mộc
    - Hành của mẹ: Hỏa
    - Hành của tên con: Thủy
    - Kết luận:
    + Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
    + Niên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
    - Điểm: 1/2

    4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
    - Chuỗi họ tên này ứng với quẻ | Thiên Phong Cấu (姤 gòu)
    - Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Càn và nội quái là Tốn
    - Ký hiệu quẻ :||||
    - Ý nghĩa: Ngộ dã. Tương ngộ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.
    - Quẻ dịch này không phân định rõ cát hung, tên này không tốt không xấu, có thể chấp nhận được
    - Điểm: 1.5/3

    Kết luận: Tổng điểm là 3.5/10
     
    Sửa lần cuối: 23/9/2011
  19. Ba Sóc

    Ba Sóc Thành viên chính thức

    Tham gia:
    16/8/2011
    Bài viết:
    225
    Đã được thích:
    34
    Điểm thành tích:
    28
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    Năm sau em cũng đón bé đầu lòng :D em dự định đặt tên bé như sau
    Con gái : Phan Huyền Linh Giang - Quê bố mẹ
    Con trai: Phan Sinh Nhân Kiệt - Thích :D

    Bác nào cho em ý kiến với :D
     
  20. congchuathuha

    congchuathuha Thành viên mới

    Tham gia:
    15/9/2011
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    18
    Ðề: Đặt tên con tuổi thìn vào đây các mẹ nhé!!!

    Luận tên Nguyễn Hoàng Thanh Phong:

    Họ (First Name): Nguyễn
    Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Hoàng
    Tên lót thứ hai (Middle Name 2): Thanh
    Tên (Last Name): Phong

    1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
    - Hành của tên: Kim
    - Hành của bản mệnh: Thủy
    - Kết luận: Hành của tên tương sinh cho Hành của bản mệnh, rất tốt !
    - Điểm: 3/3

    2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
    - Hành của họ: Mộc
    - Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Thổ
    - Hành của đệm (tên lót) thứ hai: Hỏa
    - Hành của tên: Kim
    - Kết luận:
    Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Hỏa khắc Kim, Mộc khắc Thổ,
    - Điểm: 0/2
    ( Ngoài ra còn phải xem tên con có hợp với tuổi bố mẹ ko nữa nhé!hj).
     

Chia sẻ trang này