Thơ cho các con lứa tuổi lớp mầm được sắp xếp theo vần từ A.B.C ..... và được cập nhật thường xuyên tại Topic này. Mục lục: A 1. Ai dậy sớm (lớp chồi) 2. Ai làm gì đó? Ă 3. Ăn (Lớp Mầm) 4. Ăn quả (lớp lá) 5. Ăn vội  6. Ấm và chảo B 7. Bà và cháu (Lớp Mầm) 8. Bác gấu đen (Lớp Mầm) 9. Bạn mới (Lớp Mầm) 10. Bánh chưng 11. Bập bênh 12. Bập bênh (Lớp Mầm) 13. Bập bênh (Lớp Chồi) 14. Bắp cải xanh (Lớp Mầm) 15. Bé đi cày 16. Bé học toán (Lớp lá) 17. Bé không khóc nữa 18. Bé làm bao nhiêu nghề (lớp chồi) 19. Bé ngoan (Lớp mầm) 20. Bé ơi (Lớp Chồi) 21. Bé tập đi xe đạp (lớp lá) 22. Bé tới trường (Lớp Chồi) 23. Bé và mẹ 24. Bé và mèo (Lớp Mầm) 25. Bé và mèo hoang (Lớp lá) 26. Bé và ông mặt trời (lớp chồi) 27. Bé yêu trăng (Lớp Mầm) 28. Bê 29. Bê hỏi mẹ (2-4t) 30. Bê đòi bú 31. Bếp ăn của con vật (Lớp chồi) 32. Bình minh trong vườn (Lớp Mầm) 33. Bó hoa tặng cô (lớp lá) 34. Bốn mùa ở đâu?(Lớp chồi) 35. Bống bồng (ca dao) 36. Bướm em hỏi chị C 37. Ca dao về cha mẹ, yêu thương con người (Lớp chồi) 38. Cá ngủ ở đâu? 39. Cá vàng (Nhà trẻ) 40. Các cô thợ (lớp mầm) 41. Cái bát xinh xinh (lớp chồi) 42. Cái bống (Ca dao) 43. Cái lưỡi (Lớp mầm) 44. Cánh hoa nở (Lớp mầm) 45. Câu đố: Bốn mùa (Lớp chồi) 46. Câu đố: Cầu vồng (Lớp chồi) 47. Câu đố: Đôi mắt 48. Câu đố: Hạt cát (Lớp chồi) 49. Câu đố: Tàu thủy (lớp chồi) 50. Cầu vồng (Lớp lá) 51. Cây dây leo 52. Cây đào (Lớp Mầm) 53. Cây gạo (Lớp lá) 54. Cây táo ngọt (Lớp chồi) 55. Cây thược dược (Lớp Chồi) 56. Cháu chào ông ạ! 57. Cháu yêu bà (Lớp lá) 58. Chân và dép 59. Che mưa cho bạn 60. Chị gió (Lớp chồi) 61. Chia bánh (Lớp lá) 62. Chia quà 63. Chiếc bóng (Lớp lá) 64. Chiếc cầu mới (Lớp Mầm) 65. Chiếc quạt nan (Lớp Mầm) 66. Chim chích bông (lớp chồi) 67. Chổi ngoan (Lớp Mầm) 68. Chơi bán hàng (Lớp Mầm) 69. Chơi ú tim 70. Chú thỏ bông (Lớp Chồi) 71. Chúng em chơi giao thông (lớp lá) 72. Chúng ta đều là bạn (Lớp Mầm) 73. Chú bò tìm bạn 74. Chú cảnh sát giao thông (lớp lá) 75. Chùm quả ngọt (Lớp Mầm) 76. Con bướm vàng (2-4t) 77. Con cá vàng (Nhà trẻ) 78. Con cáo và tổ ong (thơ ngụ ngôn La Fontaine) 79. Con chim chiền chiện (Lớp lá) 80. Con đường của bé (lớp chồi) 81. Con gà trống và viên ngọc trai (thơ ngụ ngôn La Fontaine) 82. Con ong chuyên cần (Lớp lá) 83. Con rắn thép 84. Con yêu mẹ (lớp chồi) 85. Cô dạy (Lớp Chồi) 86. Cô dạy con (lớp lá) 87. Cô giáo của con (Lớp mầm) 88. Cô và cháu (Lớp Chồi) 89. Cô và mẹ (Lớp Chồi) 90. Củ cà rốt 91. Cuội được tiền (ca dao) D 92. Dán hoa tặng mẹ (Lớp Mầm) 93. Dấu hỏi 94. Dung dăng dung dẻ (Lớp Chồi) Đ 95. Đá bóng (Lớp Chồi) 96. Đàn kiến nó đi (lớp chồi) 97. Đàn tơ-rưng 98. Đèn giao thông (Lớp Mầm) 99. Đi bừa (lớp chồi) 100. Đi nắng (Lớp Mầm) 101. Đom đóm (Lớp lá) 102. Đôi bàn tay nhỏ xinh (Lớp chồi) 103. Đôi dép (Lớp mầm) 104. Đôi mắt của em (Lớp mầm) 105. Đồng dao: Ăn một quả na 106. Đồng dao: Chú Cuội ngồi gốc cây đa 107. Đồng dao: Có con chim ri 108. Đồng dao: Con công hay múa 109. Đồng dao: Con gà cục tác lá chanh (Nhà trẻ) 110. Đồng dao: Con kiến 111. Đồng dao: Dung dăng dung dẻ 112. Đồng dao: Lúa ngô là cô đậu nành 113. Đồng dao: Mèo đuổi chuột 114. Đồng dao: Nhớ 115. Đồng dao: Nói ngược (Lớp lá) 116. Đồng dao: Quả địa cầu 117. Đồng dao: Tập tầm vông 118. Đồng dao: Trời mưa quả dưa vẹo vọ 119. Đồng dao: Vuốt hột nổ 120. Đồng dao: Úp lá khoai E 121. Em cũng là cô giáo (lớp chồi) 122. Em đi học 123. Em không như chú mèo con (lớp lá) 124. Em làm thợ xây (Lớp Mầm) 125. Em luôn nhẹ nhàng (Lớp Chồi) 126. Em thích được vẽ (lớp lá) 127. Em vẽ (Lớp chồi) 128. Em vẽ (Lớp lá) 129. Em yêu cánh đồng (lớp chồi) 130. Em yêu mùa hè 131. Em yêu nhà em (lớp chồi) G 132. Gà gáy 133. Gà học chữ 134. Gà mẹ đếm con 135. Gà nở (lớp lá) 136. Gấu đen 137. Gấu qua cầu (Lớp Mầm) 138. Giếng làng em 139. Gió xuân như thế nào nhỉ? (Lớp Mầm) 140. Gió (Lớp Mầm) 141. Giọt nắng (Lớp chồi) 142. Giờ ăn (Lớp Mầm) 143. Giờ ăn, giờ ngủ, giờ chơi (Lớp Mầm) 144. Giúp bà (lớp chồi) 145. Giữa vòng gió thơm 146. Gọi nghé (lớp mầm) H 147. Hạt gạo làng ta 148. Họ nhà cam quýt (lớp lá) 149. Hoa bưởi (Lớp lá) 150. Hoa cúc vàng 151. Hoa đào (lớp chồi) 152. Hoa kết trái (Lớp chồi) 153. Hoa mai 154. Hoa mào gà (lớp chồi) 155. Hoa nở (Lớp mầm) 156. Hoa phượng (Lớp chồi) 157. Hoa sen (Lớp chồi) 158. Hỏi cái kẹo (Lớp Mầm) 159. Hồ sen (Lớp Mầm) 160. Hổ trong vườn thú (Lớp lá) 161. Hương và Gió (Lớp chồi) I 162. Im lặng (lớp lá) K 163. Kể chuyện bé nghe (Lớp Mầm) 164. Khách đến rồi (Lớp Mầm) 165. Không vứt rác ra đường (Lớp Mầm) 166. Khuyên bạn (Lớp Mầm) 167. Kiến tha mồi (Lớp lá) L 168. Làm anh (Lớp lá) 169. Làm bác sĩ (lớp chồi) 170. Làm nghề như bố (Lớp Mầm) 171. Làm quen chữ số 172. Lấy tăm cho bà (lớp chồi) 173. Lời bé (Lớp lá) 174. Lời chào (Lớp Chồi) 175. Lúa mới (Lớp lá) 176. Lúa và gió M 177. Màu của quả (Lớp lá) 178. Mặt trời của bé (Lớp Chồi) 179. Mẹ của em (lớp lá) 180. Mẹ đố bé (lớp lá) 181. Mẹ gọi (Lớp lá) 182. Mẹ và con (Lớp Chồi) 183. Mèo con đi học 184. Mèo đi câu cá (lớp lá) 185. Mèo đuổi chuột 186. Mèo và tro bếp (Lớp mầm) 187. Miệng xinh (Lớp mầm) 188. Mùa hạ tuyệt vời (Lớp Chồi) 189. Mùa thu sang (lớp lá) 190. Mùa xuân 191. Mùa xuân (Lớp mầm) 192. Mưa 193. Mưa (Lớp Mầm) 194. Mưa (Lớp Chồi) 195. Mưa (Lớp Chồi - Phạm Phương Lan) 196. Mưa đầu mùa (Lớp mầm) 197. Mưa rơi (Lớp lá) 198. Mưa xuân (Lớp Mầm) 199. Mưa và bé (Lớp Mầm) 200. Mười quả trứng tròn (Lớp Mầm) N 201. Nàng tiên ốc (lớp lá) 202. Năm mảnh gỗ 203. Nặn đồ chơi 204. Nắng (Lớp chồi) 205. Nắng ấm (Lớp Mầm) 206. Nắng bốn mùa (Lớp Mầm) 207. Nghé đi thi 208. Nghe lời cô giáo (Lớp Chồi) 209. Ngỗng và vịt 210. Ngủ rồi (Lớp mầm) 211. Ngựa con 212. Những con mắt (Lớp lá) 213. Những món đồ chơi 214. Niềm vui của mèo con 215. Nói với bé (Lớp chồi) O 216. O tròn như quả trứng gà 217. Ong và bướm Ô 218. Ông, bà (Lớp lá) 219. Ông cháu nhà vịt (Lớp lá) 220. Ông mặt trời (Lớp chồi) Ơ 221. Ơ kìa, có bạn chim sâu (Lớp lá) 222. Ở trong quả bòng (Lớp lá) P 223. Phải là hai tay (Lớp Chồi) Q 224. Quả thị (Từ 1,5 tuổi) 225. Quất (lớp mầm) 226. Quê hương 227. Quên (lớp chồi) R 228. Rình xem mặt trời 229. Rau ngót, rau đay (Lớp lá) 230. Rong và cá (lớp mầm) 231. Rửa tay S 232. Sáo ăn na 233. Sáo học nói (Lớp mầm) 234. Sáo đậu lưng trâu 235. Sao hôm, sao mai (lớp chồi) 236. Sóc nhặt hạt dẻ (Lớp lá) T 237. Tay đẹp (Lớp mầm) 238. Tay ngoan (Lớp lá) 239. Tay sạch (Lớp mầm) 240. Tâm sự cái mũi (Lớp Chồi) 241. Tập gấp máy bay (Lớp lá) 242. Tập thể dục (Lớp Mầm) 243. Tết đang vào nhà (lớp chồi) 244. Thả diều (lớp lá) 245. Thăm nhà bà (lớp mầm) 246. Thẳng (lớp chồi) 247. Thỏ bông bị ốm (lớp mầm) 248. Thỏ con và mặt trăng (lớp mầm) 249. Thỏ dùng máy nói (Lớp mầm) 250. Thỏ được quay phim 251. Thỏ trắng (Lớp lá) 252. Thuyền giấy 253. Tiếng còi tàu (lớp lá) 254. Tiếng động quanh em 255. Tình bạn 256. Tình bạn (Trích thơ của Việt Quỳnh) 257. Tóc bà, tóc mẹ 258. Trạng 259. Trăng, Đèn 260. Trăng (lớp chồi) 261. Trăng lưỡi liềm (Lớp chồi) 262. Trăng ơi từ đâu đến(lớp lá) 263. Trăng sáng (lớp chồi) 264. Tre 265. Trên đường (lớp lá) 266. Trồng cúc (Lớp lá) 267. Trưa hè (Lớp chồi) 268. Trưa hè (Trần Đăng Khoa) Ư 269. Ước mơ của bé (lớp chồi) 270. Ước mơ của Tý (lớp lá) V 271. Vè loài vật (Lớp Lá) 272. Vì con (lớp lá) 273. Vòng quay luân chuyển (lớp lá) X 274. Xe cần cẩu (lớp chồi) 275. Xe chữa cháy (lớp mầm) 276. Xòe tay (Lớp lá) 277. Xuân Y 278. Yêu mẹ nếu bạn thấy Topic có ý nghĩa
Ai dậy sớm Ai dậy sớm Võ Quảng (Lớp chồi) Ai dậy sớm Bước ra nhà Cau ra hoa Đang chờ đón Ai dậy sớm Đi ra đồng Có vầng đông Đang chờ đón Ai dậy sớm Chạy lên đồi Cả đất trời Đang chờ đón
Ai làm gì đó? Ai làm gì đó? Khù khà khù khò, Ai làm gì đó? A! Là chú chó, Ðang ngủ khò khò. Cút ca cút kít, Ai làm gì đó? A! Là chuột chít, Dùng răng cắn gỗ. Hí hí ha ha, Ai làm gì đó? A! Ra là bé, Ðang cười rất to!
Ăn Ăn "Xuân Tửu" (Lớp Mầm) Rữa tay sạch Mặc yếm vào Bé đứng trước Lớn đứng sau Dắt tay nhau Ngồi vào ghế Nhai thật kỹ Nuốt cho ngon Ăn hết cơm Không rơi vãi
Ăn quả Ăn quả (Lớp lá) Bé ăn nhiều quả Người khỏe mạnh ra Bé ăn quả na Càng thêm rắn chắc Bé ăn quả mận Da dẻ hồng hào Bé ăn quả đào Sạch răng sạch lưỡi Bé ăn quả bưởi Nhiều sinh tố C Bé ăn quả lê Càng thêm man mát Bé ăn nhiều quả Bé ăn nhiều vào Khỏe mạnh, hồng hào Chăm ngoan học giỏi.
Ấm và chảo Ấm và chảo (Phạm Hổ) Ấm quen reo o! o! "Nước sôi rồi đấy ạ!" Chảo quen kêu xèo! xèo! "Mỡ mỡ ơi, nóng quá!" Ấm reo vui đã đành Chảo dù kêu, vẫn thích Cả hai buồn bao nhiêu Xa lửa nằm im thít!
Bà và cháu Bà và cháu Phan Thị Thọ (lớp mầm) Bé ơi! Mau thức dậy Tập thể dục với bà Hai bà cháu chúng ta Sống vui và sống khỏe
Bác gấu đen Bác gấu đen (lớp mầm) Bác gấu đen. Đi chơi rừng Gặp mưa giông Bị ướt cả Bác gõ cửa Nhà thỏ nâu Thỏ cầu nhầu Không cho trú Bác buồn quá Lại ra đi Mưa dầm dề Càng ướt sũng Nhà thỏ trắng Bác dừng Chân Thỏ ân cần Mời bác sưởi Đêm mưa càng dữ dội Thỏ nâu bị đổ nhà Chạy đến miệng kêu la Bác ơi cứu chúa với Bác nhẹ nhàng thăm hỏi Thơ nâu cứ yên lòng Mai bác làm nhà mới Chỉ một loáng là xong Em yêu bạn thỏ trắng Em quý bác gấu đen Bác gấu thật tốt bụng Trỏ trắng thật đáng khen.
Bạn mới Bạn mới (Lớp mầm) Bạn mới đến trường Hãy còn nhút nhát Em dạy bạn hát Rủ bạn cùng chơi Cô thấy cô cười Cô khen đoàn kết
Bánh chưng Bánh chưng Phạm Minh Giang Bên ngoài xanh lá dong xanh Bên trong nếp đỗ mỡ hành hạt tiêu Gói nghĩa tình, gói yêu thương Dẻo thơm từ thuở Lang Liêu tới giờ.
Bập bênh Bập bênh Bập bềnh bập bênh Nhún chân cho dẻo Nhịp bênh cho khéo Lên xuống thật đều Bé như cánh diều Bay trong trong rộng Bé như cánh chim Vỗ vào xanh thắm Bạn bè vui lắm Tít mắt cười vang Ô ông trăng tròn Trôi ngang chân bé.
Bập bênh Bập bênh Lê Ngân (Lớp mầm) Như chiếc thuyền Trườn trên sóng Như chiếc võng Lưng chừng mây Bạn bên này Tôi bên ấy Tay gió vẫy Nắng lênh đênh Bạn dềnh lên Tôi nhún xuống Ai cũng muốn Chơi bập bênh Nhưng một mình Đố chơi được.
Bập bênh Bập bênh (Lớp chồi) Bạn lên – tôi xuống Bạn xuống – tôi lên Bập… bênh, bập… bênh Thích ơi là thích. Muốn cho đều nhịp Phải giúp đỡ nhau Nặng – thì xuống mau Nhẹ - thì lên chóng Bàn chân đạp xuống Là lượt tôi lên Cứ thế hai bên Chẳng ai sau, trước Chẳng ai thua được Cùng chơi cơ mà.
Bắp cải xanh Bắp cải xanh Phạm Hổ (Lớp mầm) Bắp cải xanh Xanh mát mát Lá cải sắp Sắp vòng tròn Lá cải non Nằm ngủ giữa.
Bé đi cày Bé đi cày Phạm Hổ Chuối xanh một quả Cắm bốn chân tre Thành con trâu đực Nhìn giống giống ghê! Hai ngọn cờ ngô Làm cây cày nhỏ Đem ra giữa ngõ Buộc trâu đi cày Trâu ơi, gắng đi Cày cho xong ruộng Chiều ta về sớm Cất chuồng cho Trâu Vắt! Vắt! Đi nào Sao trâu chậm thế? Trâu mệt rồi ư? Chúng mình nghỉ nhé! Bóng mát ngõ trưa Thả trâu ăn cỏ Bé nằm ngủ quên Tóc hiu hiu gió...
Bé học toán Bé học toán Phan Thị Thu Huyền 1 cái kéo 2 cái ca Thìa có 3 Mũ 4 cái Bé lại đếm 5 con chim Bé đếm tìm Con số 6 7 dưa hấu 8 ô tô Bé tập tô Tập viết số Có ai đố 9 quả xoài Đếm không sai 10 con vịt Thật là thích 10 số thôi Mà đồ chơi Nhiều vô kể Nhiều hình vẽ Nhiều quả ngon Nhiều chuồn chuồn Nhiều con kiến Bé lại đếm Bé lại tô Mẹ không ngờ Con giỏi toán.
Bé không khóc nữa Bé không khóc nữa Bé vào đến cửa Thấy thật ngỡ ngàng Chẳng có ai quen Toàn là bạn lạ. Quay đầu nhìn mẹ Bé òa khóc luôn Tiếng mẹ dịu êm Học ngoan con nhé. Lời cô nhè nhẹ Tay cô dịu dàng Đón bé vào lòng Êm như tay mẹ. Xung quanh các bạn Múa hát cười vui Như gọi như mời Bé quên cả khóc.
Bé làm bao nhiêu nghề Bé làm bao nhiêu nghề Yến Thảo (lớp chồi) Bé chơi làm thợ nề Xây nên bao nhà cửa. Bé chơi làm thợ mỏ Đào lên thật nhiều than. Bé chơi làm thợ hàn Nối nhịp cầu đất nước. Bé chơi làm thầy thuốc Chữa bệnh cho mọi người. Bé chơi làm cô nuôi Xúc cơm cho cháu bé. Một ngày ở nhà trẻ Bé “làm” bao nhiêu nghề Chiều mẹ đến đón về Bé lại là… cái Cún.