Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Biết nhiều thứ tiếng nhưng ko kiếm ra xiền thì phỏng có ích gì chứ?
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! em cũng đang tìm trung tâm tiếng nhật ạ, em thấy bảo bảng chữ cái bên đấy khó lắm, mà ghép từ ngữ j j nữa cơ, tháng 7 em tốt nghiệp chắc sang tháng 8 em sẽ đi học vì ban ngày em đi làm nên em muốn học buổi tối. Mai kia tính xin vào công ty nhật làm ạ, vì ở đó trợ cấp tiếng nhật 4tr/tháng cao ngang ngửa lương nên em đang ham hố, các chị chỉ đường hộ em với nhé, em cám ơn nhiều
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mẹ nào biết thì giúp nhé. Mình ko học ở trung tâm nên ko biết. Trước kia mình nghe nói có mấy trung tâm Nhật ngữ (ở Núi Trúc, HN thì phải) dạy rất tốt
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Ôi !! hay quá, e rất thích tiếng nhật, mẹ cháu post tiếp đi ạh(u)(u)(u)
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! 4.2) MẪU CÂU - NGỮ PHÁP Ngữ Pháp Động Từ Động từ chia làm 3 lọai : - Động từ quá khứ - Động tù hiện tại - Động từ tương lai a) Động từ hiện tại - tương lai Có đuôi là chữ ます<masu> Ví dụ : わたしはくじにねます <watashi wa kuji ni nemasu> ( tôi ngủ lúc 9 giờ ) わたしはたまごをたべます <watashi wa tamago o tabemasu> ( tôi ăn trứng ) - Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita>(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai Ví dụ : あしたわたしはロンドンへいきます <ashita watashi wa RONDON e ikimasu> (Ngày mai tôi đi Luân Đôn) ( Chữ e ở câu trên viết là へ<he> nhưng đọc là e vì đây là ngữ pháp ) b) Động từ quá khứ Có đuôi là chữ ました<mashita> Ví dụ : ねました<nemashita> (đã ngủ) たべ、ました<tabemashita >(đã ăn) Hiện tại sang quá khứ : ますーました<masu - mashita> ( bỏ chữ su thêm chữ shita vào ) Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp : a) へ<he >(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ - いきます<ikimasu> : đi - きます<kimasu> : đến - かえります<kaerimasu> : trở về b) を<o> (chữ を<o> thứ hai) : Dùng cho các tha động từ c) に<ni> : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như - ねます<nemasu> : ngủ - おきます<okimasu> : thức dậy - やすみます<yasumimasu> : nghỉ ngơi - おわります<owarimasu> : kết thúc Đặc Biệt : あいます<aimasu> ( gặp ) Ví dụ : わたしはしちじにねます <watashi wa shichiji ni nemasu> ( tôi ngủ lúc 7 giờ ) わたしはバオにあいます <watashi wa BAO ni aimasu> ( tôi gặp Bảo )
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! vote cho mẹ tốt bụng và nhiệt tình ạ! em cũng thích học lắm. trước em học xong bảng chữ cái rồi k có time học tiếp!!!
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Bài 5 5. I.TỪ VỰNG いきます <ikimasu> : đi きます <kimasu> : đến かえります <kaerimasu> : trở về がっこう <gakkou> : trường học スーパー <SU-PA-> : siêu thị えき <eki> : nhà ga ひこうき <hikouki> : máy bay ふね <fune> : thuyền/tàu でんしゃ <densha> : xe điện ちかてつ <chikatetsu> : xe điện ngầm しんかんせん <shinkansen> : tàu cao tốc バス <BASU> : xe buýt タクシー <TAKUSHI-> : xe taxi じてんしゃ <jidensha> : xe đạp あるいて(いきます) <aruite> <(ikimasu)> : đi bộ ひと <hito> : người ともだち <tomodachi> : bạn かれ <kare> : anh ấy かのじょ <kanojo> : cô ấy かぞく <kazoku> : gia đình ひとりで <hitoride> : một mình せんしゅう <senshuu> : tuần truớc こんしゅう <konshuu> : tuần này らいしゅう <raishuu> : tuần tới せんげつ <sengetsu> : tháng trước こんげつ <kongetsu> : tháng này らいげつ <raigetsu> : tháng tới きょねん <kyonen> : năm rồi ことし <kotoshi> : năm nay らいねん <rainen> : năm tới ~がつ <~gatsu> : tháng ~ なんがつ <nangatsu> : tháng mấy いちにち <ichinichi> : một ngày なんにち <nannichi> : ngày mấy いつ <itsu> : khi nào たんじょうび <tanjoubi> : sinh nhật ふつう <futsu> : thông thường きゅうこう <kyuukou> : tốc hành とっきゅう <tokkyuu> : hỏa tốc つぎの <tsugino> : kế tiếp ありがとう ございました <arigatou gozaimashita> : cám ơn どう いたしまして <dou itashimashite> : không có chi ~ばんせん <~bansen> : tuyến thứ ~
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Zeta sẽ tìm các clip Minna No Nihongo - みんなの日本語 để cả nhà cùng nghe
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Chị cho em ủng hộ topic nhà mình chút nhé ohayogozaimasu watashi wa phung desu
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Cách viết chữ Katakana: Chữ Katakana dùng để viết các từ có xuất xứ từ nước ngoài . Như Tivi, caset, camera, ...
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Chị ơi. Em có file giao trinh, từ vựng, bài tập, CD , kạni của giáo trình Minnano nihongo. Nhưng seo hok tải lên được chị ơi. Làm sao mới pót lên được hả chị. Hok lẽ phải ngồi đánh lại hả chị??
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Ah, sẵn đây em cũng xin giới thiệu với các mẹ trang web học tiếng nhật em yêu thích nhất nhé. Đặc biệt vào phần giáo trình Minnaninihongo có đủ các phần như vừa nghe vừa học từ vựng nhé. Rất bổ ích : http://www.hoctiengnhat.biz Phần học theo giáo trình Minna: http://www.hoctiengnhat.biz/forum/40
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Cách đếm trong tiếng Nhật: ①Từ chỉ số lượng là gì? ②Cách đếm trong tiếng Nhật ③Giới thiệu từ chỉ số lượng hay dùng ④Một số danh từ dùng từ chỉ số lượng ngoại lệ ......................................... ①Từ chỉ số lượng là gì? Trong tiếng Nhật, có từ chỉ số lượng là từ để đếm thứ. Có thể hiểu là từ như loại từ trong tiếng Việt. Nhưng khác với loại từ trong tiếng Việt, từ chỉ số lượng trong tiếng Nhật không thể đi với danh từ mà không có con số. Từ chỉ số lượng trong tiếng Nhật phát triển đến mức có khoảng 500 từ. ②Cách đếm trong tiếng Nhật Khi đếm người Nhật có hai cách là cách dùng âm Hán và cách dùng ân Nhật. Cách đếm bằng âm Nhật: 1・ひい、2・ふう、3・みい、4・よう、5・いつ、6・むう、7・なな、8・やあ、9・ここ、10・とお Cách đếm bằng âm Hán: 1・いち、2・に、3・さん、4・し、5・ご、6・ろく、7・しち、8・はち、9・きゅう、10・じゅう Thực ra hiện giờ người ta không còn dùng cách đếm âm Nhật mấy, nhưng trong trường hợp dùng từ chỉ số lượng thì vẫn còn. Từ chỉ số lượng âm Nhật đi cùng với cách đếm bằng âm Nhật, còn từ chỉ số lượng âm Hán đi cùng với cách đếm bằng âm Hán. ③Giới thiệu từ chỉ số lượng hay dùng Bây giờ giới thiệu từ chỉ số lượng chủ yếu. Khi dùng từ chỉ số lượng, phải chú ý đến biến âm. Cách biến âm không có quý tắc nhất định, nên phải thuộc mà thôi… ★Khi đếm những thứ mà mình gọi là “cái”. 個(こ)・・・âm Hán 一個(いっこ)、 二個(にこ)、 三個(さんこ)、 四個(よんこ)、 五個(ごこ)、六個(ろっこ)、 七個(ななこ)、 八個(はっこ)、 九個(きゅうこ)、 十個(じゅっこ) つ・・・âm Nhật 一つ(ひとつ)、二つ(ふたつ)、三つ(みっつ)、四つ(よっつ)、五つ(いつつ)、六つ(むっつ)、七つ(ななつ)、八つ(やっつ)、九つ(ここのつ)、十(とお) ★Khi đếm động vật Con người:人(にん)・・・âm Hán 一人(ひとり)、二人(ふたり)、三人(さんにん)、四人(よにん)、五人(ごにん)、六人(ろくにん)、七人(ななにんorしちにん)、八人(はちにん)、九人(くorきゅうにん)、十人(じゅうにん) Động vật nói chung, cá, côn trùng:匹(ひき)・・・âm Hán biến âm 一匹(いっぴき)、二匹(にひき)、三匹(さんびき)、四匹(よんひき)、五匹(ごひき)、六匹(ろっぴき)、七匹(ななひき)、八匹(はちひき)、九匹(きゅうひき)、十匹(じゅっぴき) Động vật to lớn:頭(とう)・・・âm Hán 一頭(いっとう)、二頭(にとう)、三頭(さんとう)、四頭(よんとう)、五頭(ごとう)、六頭(ろくとう)、七頭(ななとう)、八頭(はちとう)、九頭(きゅうとう)、十頭(じゅっとう) Chim:羽(わ)・・・âm Hán 一羽(いちわ)、二羽(にわ)、三羽(さんわ)、四羽(よんわ)、五羽(ごわ)、六羽(ろくわ)、七羽(ななわ)、八羽(はちわ)、九羽(きゅうわ)、十羽(じゅうわ) ★Khi đếm cái mỏng như giấy, vải v.v… 枚(まい)・・・âm Hán 一枚(いちまい)、二枚(にまい)、三枚(さんまい)、四枚(よんまい)、五枚(ごまい)、六枚(ろくまい)、七枚(しちorななまい)、八枚(はちまい)、九枚(きゅうまい)、十枚(じゅうまい) ★Khi đếm cái hìnhtrụ dài như bút v.v 本(ほん)・・・âm Hán biến âm 一本(いっぽん)、日本(にほん)、三本(さんぼん)、四本(よんほん)、五本(ごほん)、六本(ろっぽん)、七本(ななほん)、八本(はっぽん)、九本(きゅうほん)、十本(じゅっぽん) ★Khi đếm cái cuốn, như sách, tạp chí v.v… 冊(さつ)・・・âm Hán 一冊(いっさつ)、二冊(にさつ)、三冊(さんさつ)、四冊(よんさつ)、五冊(ごさつ)、六冊(ろくさつ)、七冊(ななさつ)、八冊(はっさつ)、九冊(きゅうさつ)、十冊(じゅっさつ) ★Khi đếm nhà cửa 軒 (けん) ★Khi đếm lon hộp 缶(かん) ★Khi đếm bức như bức tranh 幅 (ふく) ★Khi đếm "Tá" = 12 ダース vd: 鉛筆の1ダース : 1 tá bút ★Khi đếm nhóm グループ ★Khi đếm nải ,chùm như nải chuối, chùm nho... はす ★Khi đếm cục 片 (へん)、個(こ) ★Khi đếm cọng như cọng hành 束 (たば) ★Khi đếm kiện 個 (こ) ★Khi đếm hộp 箱 (はこ) ※ 1, 2, 4 và 7. Trên đây mình đã bảo là từ chỉ số lượng âm Nhật đi cùng với cách đếm bằng âm Nhật, còn từ chỉ số lượng âm Hán đi cùng với cách đếm bằng âm Hán, nhưng mà cũng có nhiều trường hợp không theo quý tắc này. Đó là 1, 2, 4 và 7. Khi đếm con người thì người ta quen dùng kiểu Nhật với số 1 và 2, chứ không hay đếm là いちにん và ににん. Tiếp theo là con số 4. Con số này đọc theo âm Hán là “し”. Các bạn có biết “し” trong tiếng Nhật có ý nghĩa gì không? “し” trùng âm với chữ “死【tử】”, có nghĩa là chết, nên người ta tránh dùng từ này. Còn 7 thì rất đơn giản smile Âm しち rất khó nói, nên người ta thích kiểu Nhật, なな hơn. ※Biến âm Cách biến âm không có quý tắc nhất định, nhưng có thể nói là: 2、3、5、9 không biến âm, 4、7 hay dùng âm Nhật, 1,6,8,10 thì âm cuối hay biến thành “っ (つ nhỏ)”. ④Một số danh từ dùng từ chỉ số lượng ngoại lệ Có một số từ đi cùng với từ chỉ số lượng đặc biệt. ◎うさぎ・・・con thỏ Con thỏ có hai tai dài, chúng giống như cánh, nên từ đếm con thỏ là 羽(わ), từ mà thường được dùng để con chim (Nguồn :http://www.hoctiengnhat.biz/forum/27-420-1) - Đồ vật - Số lượng người - Order - Các vật ốm và mỏng
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Cách đếm trong tiếng nhật : - Máy móc và phương tiện - Tuổi tác - Sách & vở - Quần Áo
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Cách đếm trong tiếng nhật: - Tần suất - Các vật nhỏ - Giày & vớ - Nhà