p/s: Các mail bài tập chính thức đóng cửa (do bị hack đến 3-4 lần T.T), em đã chính thức xóa, chuyển sang nhà mới rồi các mẹ nhé các mẹ có thể liên hệ với em qua mail: hoanghieu.tieuhoc@gmail.com _____________ E mở lại các 2pic (lớp 1, 2, 3) để thông báo bài tập. 2pic mở để update thông tin, các mail bài tập hiện tại đang đóng để sửa chữa, đến tháng 7,8 em sẽ khai trương trang web mới. Mẹ nào muốn lấy bài tập để mail lại dưới 2pic Tình hình tài liệu học: Lớp 1 (xong phần TV). Lớp 2 (full). Lớp 3 (xong 10 tuần đầu tiên) Sắp tới em mở thêm 1 lớp tại Minh Khai, mẹ nào có nhu cầu liên hệ với e qua link chữ ký nhé! TUẦN 1 TUẦN 1 _ TỜ BÀI TẬP 1 BẢNG CHỮ CÁI Điền vào những ô trống còn thiếu trong bảng sau: Cột 1 - Số thứ tự - 1/2/3/4/5/6/7/8/9 Cột 2 - Chữ cái - a/.../â/b/.../d/..../e/ê Cột 3 - Tên chữ cái- .../á/.../.../xê/.../đê/..../.... Sắp xếp các chữ cái theo thứ tự: Mẫu: ă, â, c, a, b: a, ă, â, b, c 1)ê, d, e, đ, c: …………………………………………………………... 2)d, b, e, c, â: …………………………………………………………… 3)ă, ê, â, đ, c: …………………………………………………………… 4)ê, ă, b, d, c: …………………………………………………………… 5)d, đ, b, â, c, ă, ê, e, a: ………………………………………………… Chính tả: Điền s hay x: Chim ….ẻ Chia ….ẻ …ẻ gỗ Sạch …ẽ …e đạp Đường …á …a xôi …à xuống Lao …ao Ngôi …ao Điền an hay ang: Cái b…… Cây b……… Hoa ngọc l….. Khoai l…….. B……… tin B….. than Nắng ch…….. ch………. Buồn ch……. Cơm r…….. Thịt r……. TUẦN 1 _ TỜ BÀI TẬP 2 1. Viết tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây: 2. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc cùng một nhóm trong mỗi dòng sau: a/ Chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, thước kẻ, cái quạt, sách vở, cặp sách, máy ảnh, bảng con, phấn trắng, hoa hồng b/ Chỉ hoạt động của học sinh: đọc, viết, vẽ, hát, trồng cây, nghe giảng, tập thể dục, nấu ăn c/ Chỉ tính nết tốt đẹp của học sinh: chăm chỉ, lười biếng, siêng năng, ích kỷ, ngoan ngoãn, đoàn kết 3. Mở rộng vốn từ: Tìm thêm 5 ví dụ nữa cho các từ sau: a/ Từ chỉ màu sắc: xanh lá cây, đỏ, da cam, ................................………………………………………………………………………… b/ Từ chỉ cây cối : cây cọ, cây bằng lăng, hoa phượng, hoa cúc, ….......... …………………………………………………………………. c/ Từ chỉ động vật: con voi, con gà, con mèo, .......................................... …………………………………………………………………. d/ Từ chỉ đồ vật: cái bàn, bút chì, quả bóng, …………………………….. ………………………………………………………………….. e/ Từ chỉ người: thợ lặn, cô giáo, sinh viên, ông nội, chị gái,………....... …………………………………………………………………. g/ Từ chỉ hoạt động: đi, chạy, nấu ăn, xem phim, ……………………… …………………………………………………………………. 4. Xếp các từ sau thành câu: a/ bài / học / Lan ………………………………………………………………………… b/ học / em / đi / sáng / buổi ………………………………………………………………………… c/ cá / đang / mẹ / rán ………………………………………………………………………… d/ huệ / trắng / hoa / muốt ………………………………………………………………………… 5. Quan sát tranh rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: TỜ BÀI TẬP 3 _ TUẦN 1 1)Điền vào chỗ trống: a.l hay n: Vâng …ời ….úi lửa Chăn ….uôi …ười biếng Bà …ội Bơi ….ội ….úa chiêm Ngọn …ửa ….ái xe Con ….ai ….ải chuối Túp …ều b.Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: ( leo, neo): ……….. trèo, nhổ …………. (lan, nan): quạt ………., hoa ngọc ……… (năn, lăn): ăn ……….., ……….. tròn (năng, lăng): ………. Bác, siêng ………….. (nành, lành): hiền ………., sữa đậu ………. (lam, nam): ………. lũ, hướng ……….. (lem, nem): ………rán, lọ ……….. (niềm, liềm): lưỡi ……….., ……….vui 2) BẢNG CHỮ CÁI Điền tiếp vào chỗ trống: Cột 1 - Số thứ tự - 10/11/12/13/14/15/16/17/18/19 Cột 2 - Chữ cái - g/.../..../..../l/m/n/.../.../ơ Cột 3 - Tên chữ cái- .../hát/i/ca/.../..../.../o/ô/.... Sắp xếp các chữ cái theo thứ tự: Mẫu: g, l, n, h, m: g, h, l, m, n •k, h, g, i: ……………………………… •o, n, l, m, ô: ………………………….. •g, ơ, I, m, n: ………………………….. •n, l, h, ô, o:……………………………. •m, o, i, k, n, ơ, h, g, ô, l : ……………………………………… 3)Chính tả : Cửa sông Là cửa nhưng không then khóa Cũng không chốt lại bao giờ Mênh mông một vùng sóng nước Mở ra bao nỗi đợi chờ Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi. •Về nhà: Tiếng ru Con ong làm mật, yêu hoa Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Một ngôi sao, chẳng sáng đêm Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng. Một người, đâu phải nhân gian? Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi TỜ TỔNG KẾT TUẦN 1 Bài tập 1: TẬP ĐỌC Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Bác Hồ rèn luyện thân thể Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc: -Bác nên đi giầy cho khỏi đau chân. -Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. 1)Câu chuyện này kể về gì? a.Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc b.Bác Hồ rèn luyện thân thể c.Bác Hồ tập leo núi với đôi bàn chân không 2)Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào? Khoanh tròn vào những ý đúng: a.chạy b.nhảy dây c.chơi bóng d.tắm nước lạnh e.bơi f. leo núi 3)Tìm trong bài những từ có vần en: ……………………………… 4)Tìm ngoài bài 2 từ có vần en: …………………………………… 5)Đặt 2 câu với 2 từ vừa tìm được: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Bài tập 2: TỪ VÀ CÂU Điền từ vào chỗ trống (theo mẫu): Từ chỉ động vật - ...................................................................... Từ chỉ cây cối - ........................................................................ Từ chỉ người - ......................................................................... Từ chỉ đồ vật - ........................................................................ Bài tập 3: CHÍNH TẢ a.Nối từ với giải nghĩa từ: Cột 1 - nắn nót / tự thuật/ toả hương/ nguệch ngoạc/ mải miết/ tờ lịch/ thành tài/ ôn tồn Cột 2 - Tờ giấy hay tập giấy ghi ngày,tháng trong năm Trở thành người giỏi ( Viết hoặc làm) cẩn thận, tỉ mỉ Nói nhẹ nhàng Kể về mình Chăm chú làm việc, không nghỉ (Viết hoặc vẽ) không cẩn thận Mùi thơm bay ra, lan rộng b.Điền vào chỗ trống: * n hay l: …ắn nót …ụ hoa Tờ …ịch Lớn ….ên Hạt …úa Tính …ết * x hay s: …oa đầu Ngày ….inh Thị …ã Thanh …ắt Ngày …ưa ….ấu xí c.Sắp xếp các chữ cái sau theo thứ tự: ơ, e, i, b, a, m, l:…………………………………………. h, đ, â, k, o, n, ê:…………………………………………. ô, ă, c, g, i, a, e:…………………………………………. d. Mẫu: Sắp xếp các tên sau theo thứ tự bảng chữ cái: Khánh, Cường, Giang, Mai, Bình, Nam => Bình, Cường, Giang, Khánh, Mai, Nam * Một nhóm bạn có 6 bạn tên là Hoàng, An, Bảo, Linh, Dung, Đạt. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái: …………………………………………………………………………. Bài tập 4: Nghe- viết: Chiều trên sông Hương Cuối buổi chiều. Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng. Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút…
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I tuần 2 TỜ BÀI TẬP 1 - TUẦN 2 Bài 1: Điền vào chỗ trống: a/ s hay x: …ui xẻo Dòng …uối Số …áu …ân trường Hoa …en Ốc …ên Thịt …iên …óng biển Khẩu ….úng Hàng …óm b/ ăn hay ăng: Củ s…….. Tươi t…….. T…….. quà M…….. tre Đất n…….. N…….. chang chang Bằng ph…….. Tr…….. muốt Khó kh……… Kh………. khiu Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: a/ (xe, se) : ……..đạp, ………lạnh (su, xu) : đồng ……., …….hào (xưa, sưa) : say …….., ngày ……….. (sôi, xôi) : nước …….., …….gấc b/ (lặng, lặn) : yên ……….., thợ …………. (lăn, lăng) : bằng …………, ……….tròn (chăng, chăn) : nhện ………….. tơ, đắp …………. (tăng, tăn) : lăn …………, xe ………….. TỜ BÀI TẬP 2_ TUẦN 2 1. Nối tiếng “học” và tiếng “tập” với tiếng ghép để tạo thành từ: //Chăm, Siêng, Đi, Ghế, Lớp, Trường- học //Học- thuộc, bài, hành, kỳ, buổi, đẹp Luyện, Bài, Rèn, Học, Nhóm, Phí - tập Tập - đọc, sách, vở, vẽ, học, viết 2. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu: a) em/ chủ nhật/ bố mẹ/ công viên/ đi/ cùng …………………………………………………………………………….. b) rất/ em/ ông bà/ yêu …………………………………………………………………………….. c) trường/ đạp xe/ sáng sớm/ em/ đến …………………………………………………………………………….. 3. * Gạch bỏ những từ không thuộc nhóm “nghề nghiệp”: Giáo viên, bác sỹ, đồ bơi, công nhân, thợ rèn, thợ may, chạy nhảy, đi chợ, kế toán * Gạch bỏ những từ không thuộc nhóm “phương tiện giao thông”: Xe đạp, xe máy, mũ bảo hiểm, trực thăng, bút chì, tàu hỏa, trường lớp 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đã thành câu: a) Quyển sách Tiếng Việt lớp 2 b) Hôm qua em đi chơi c) Bạn tên là gì? d) Trong lớp học e) Cô giáo em rất hiền 5. Điền dấu câu vào cuối mỗi câu sau: a) Sáng nay em đi học b) Sáng nay em đi học chưa c) Tớ tên là Hưng d) Bạn tên là gì e) Bạn sinh ngày bao nhiêu f) Dũng là bạn thân của em 6. Chọn những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: (rực rỡ, tưng bừng) - Muôn hoa đua nở khiến cho khu vườn ……………….. sắc màu. - Ngày hội khai giảng diễn ra ……………… , sôi nổi. ( kiên nhẫn, chuyên cần) - Tuy gặp bài khó nhưng Hùng vẫn ………………. giải cho bằng được. - Chúng em phải…… ………………học tập. TỜ BÀI TẬP 3_ TUẦN 2 1 Nghe – Viết: Đôi que đan Mũ đỏ cho bé Khăn đen cho bà Áo đẹp cho mẹ Áo ấm cho cha Từ đôi que nhỏ Từ tay chị nữa Dần dần hiện ra…. 2. Tìm tiếng cùng vần với những tiếng sau: Mẫu: Tóc – học Mắt - …….. Tai - …….. Miệng - …….. Mũi - …….. Chân - …….. Bụng - …….. 3. a) Viết tên các nhạc cụ sau theo thứ tự bảng chữ cái: đàn, sáo, phách, trống, kèn ……………………………………………………………………………… b) Viết tên các đồ dùng sau theo thứ tự bảng chữ cái: ghế, bàn, đèn, thìa, quạt, chén, nồi, xoong, mũ ………………………………………………………………………………. 4. Điền vào chỗ trống: a) ( sao, xao): ngôi ……….., lao …………….. (xâu, sâu): con ……………, …………….. kim ( sương, xương): giọt ……………., ……………. cá ( xúc, súc): máy ………………, ……………miệng (soa, xoa): khăn mùi ……….., ……….. đầu (soài, xoài): ngã sóng ……….., quả ………… (sinh, xinh): ……….. đẹp, ………tố b) ăn hay ăng: Xe t……… R…… dạy Hàm r……….. G…… bó Cố g………. B…… súng Đều đ…….. Th…….. tắp TỜ BÀI TẬP 4 _ TUẦN 2 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu chào phù hợp trong những trường hợp sau ( có thể khoanh tròn vào nhiều đáp án): * Chào bố, mẹ để đi học a. Con đi học. b. Thưa bố mẹ, con đi học ạ! c. Xin phép đi học. d. Xin phép bố mẹ con đi học ạ! e. Đi học đây. * Chào cô khi đến trường a. Em chào cô ạ! b. Chào cô c. Thưa cô em mới đến. d. Xin chào * Chào bạn khi gặp nhau ở trường a. Chào Hùng (bạn tên Hùng) b. Tớ chào Hùng ạ! c. Chào các bạn. d. Thưa Hùng, tớ mới đến. 2. Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây: a) Về mình: - Họ và tên:…………………………………………………………… - Nam, nữ: …………………………………………………………… - Ngày sinh: …………………………………………………………… - Nơi sinh: …………………………………………………………… - Quê quán: …………………………………………………………… - Nơi ở hiện nay: …………………………………………………….. - Học sinh lớp: ……………………………………………………… - Trường: …………………………………………………………… b) Về mẹ - Họ và tên : …………………………………………………………… - Tuổi: ………………………………………………………………… - Nơi ở: ……………………………………………………………….. - Nghề nghiệp: ………………………………………………………… - Sở thích: ……………………………………………………………… c) Về bố: - Họ và tên : …………………………………………………………… - Tuổi: ………………………………………………………………… - Nơi ở: ……………………………………………………………….. - Nghề nghiệp: ………………………………………………………… - Sở thích: ……………………………………………………………… TỔNG KẾT TUẦN 2 Bài tập 1: TẬP ĐỌC Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi: Chiếc lá Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. - Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn? - Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn lên dần thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá cho đến bây giờ. - Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường kể chưa? - Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường. - Thế thì chán thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện. - Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi biết ơn những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến. 1. Trong câu chuyện có những nhân vật nào nói chuyện với nhau? …………………………………………………………………………….. 2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá? a) Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thường. b) Vì lá đem lại sức sống cho vây. c) Vì lá có lúc biến thành mặt trời 3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? a) Hãy biết quý trọng những người bình thường b) Vật bình thường mới đáng quý c) Lá đóng vai trò rất quan trọng với cây. 4. Tìm trong bài những tiếng có vần ao. Đặt câu trong đó có tiếng chứa vần ao : …………………………………………………………………………. Bài tập 2: CHÍNH TẢ a) Điền vào chỗ trống: * r, d hay gi: ….ực rỡ Thức …ậy Bận ...ộn Học …ỏi Đứng …ậy Giờ …a chơi * n hay l: …ở hoa …àm việc Tấm …òng ….ặng lẽ …ổi bật …ôi cuốn b) Nối từ với phần giải nghĩa: Cột 1 - Bí mật, Sáng kiến, Nổi tiếng, Sắc xuân, Lặng lẽ, Rực rỡ, Thi sĩ, Kì diệu, Tưng bừng Cột 2 - lạ và hay người làm thơ được nhiều người biết không nói gì ý kiến mới và hay giữ kín, không cho người khác biết tươi sáng, nổi bật lên vui, lôi cuốn nhiều người cảnh vật, màu sắc của mùa xuân Bài tập 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU a) Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về học tập ( tìm 5 từ) * Đồ dùng học tập:………………………………………………………... * Hoạt động của em ở trường: …………………………………................ b) Điền dấu câu vào mỗi chỗ trống sau: Bài tập 4: TẬP LÀM VĂN Cho một đoạn văn giới thiệu về 1 bạn nhỏ, dựa vào những thông tin trong bài, em hãy viết lại những điều em biết về bạn nhỏ đó: Bạn Châu có tên đầy đủ là Nguyễn Bảo Châu. Có lần em hỏi mẹ sao lại đặt tên như vậy. Mẹ bảo rằng Bảo Châu là viên ngọc quý, mà em chính là “viên ngọc quý” của mẹ. Châu ra đời và lớn lên ở Hà Nội. Nhà em nằm ở ven hồ Trúc Bạch. Mỗi sáng em thích nhất là ra vườn hoa ven hồ chơi cầu lông với các bạn. Châu học ở lớp 2B trường Việt Nam- Cu Ba. Đi học, Châu thích nhất là học môn Hát nhạc do cô Giang dạy vì cô hát rất hay. Em không thích học vẽ vì em chẳng có hoa tay, điểm vẽ của em chỉ được 6 hoặc 7 điểm mà thôi. • Ghi lại những thông tin em biết về bạn nhỏ trong đoạn văn trên: 1. Họ và tên: …………………………………………………………… 2. Nơi sinh:……………………………………………………………… 3. Học sinh lớp:………………………………………………………… 4. Trường:………………………………………………………………. 5. Môn học yêu thích:………………………………………………….. 6. Việc yêu thích:……………………………………………………….
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I updating.... cuối cùng cũng sửa xong máy tính, may mà k mất tài liệu bên trong TỜ BÀI TẬP 1 _ TUẦN 3 1. Nghe – Viết: Những cánh buồm Sau trận mưa đêm rả rích Cát càng mịn, biển càng trong Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi: “Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?” • Câu hỏi bạn nhỏ hỏi cha được ghi với những dấu câu gì? “....” : dấu ……………….. 2. Điền vào chỗ trống: ch hay tr: ….ỉa đỗ ….ia phần Bánh ….ôi ….ồi non Bầu ….ời Đồ ….ơi Lựa ….ọn Hình ….òn ….ốn tìm Con ….ồn ….iến đấu Nải ….uối 3. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: a) (trả, chả): ……….. lại, giò ……………. (tre, che): ……….chở, cây …………. (chê, trê): cá ………, ………… bai (chí, trí): ý …………., …………khôn b) (bảo, bão): khuyên ………, cơn ………… (bổng, bỗng): …………..nhiên, trầm ………….. (củ, cũ): ………. kỹ, ……….khoai (cải, cãi): rau ……….., ………..nhau (vở, vỡ) : đánh ……….., quyển …….. (gãy, gảy) : ……….đôi, ……….đàn 4. Điền dấu ngã hoặc dấu hỏi vào những chữ in đậm: a) Sang năm con lên bay Cha đưa con tới trường Giờ con đang lon ton Khắp sân vườn chạy nhay Chi mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con b) Hai cha con bước đi trên cát Ánh mặt trời rực rơ biên xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch c) Chim go kiến nổi mõ Gà rừng gọi vòng quanh Sáng rồi, đừng ngu nữa Nào, đi hội rừng xanh Tre, trúc thôi nhạc sáo Khe suối gay nhạc đàn TỜ BÀI TẬP 2 _ TUẦN 3 Ghi nhớ Sự vật là những từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối 1. a) Phân nhóm các từ sau: ông ngoại, hoa hồng, kiến, máy tính, điện thoại, thợ rèn, bạn thân, cặp sách, áo khoác, cá mập - Từ chỉ đồ vật: ........................................................................................................................... - Từ chỉ người: ............................................................................................................................ - Từ chỉ người:............................................................................................................................. - Từ chỉ cây cối: .......................................................................................................................... b) Khoanh vào chữ cái trước những đáp án đúng: Từ chỉ sự vật là: a. Từ chỉ đồ vật b. Từ chỉ con vật c. Từ chỉ màu sắc d Từ chỉ hoạt động e. Từ chỉ người f. Từ chỉ cây cối c) Gạch chân dưới những từ chỉ sự vật: xoong nồi, đỏ, kế toán, xanh, chăm chỉ, hoa sen, con chuột,màu sáp, gà trống, học sinh, tàu hỏa, tập viết, ngoan ngoãn Ghi nhớ 2 Ai là gì? - Bố em là bác sỹ. - Anh em là học sinh lớp 7. Cái gì là gì? - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. - Công viên là nơi cho mọi người vui chơi. Con gì là gì? - Con chó là con vật thông minh. - Cá mập là chúa tể dưới biển cả. 2. Nối kiểu câu với ví dụ thích hợp Cột 1: Ai là gì? Cái gì là gì? Con gì là gì? Cột 2: Bạn bè là anh em thân thiết như chân tay Chim ưng là loài vật dũng mãnh nhất trên bầu trời Cặp sách, bút, vở là đồ dùng học sinh Mẹ em là nhân viên bán hàng Cá heo là động vật sống ở dưới nước Đồng hồ là vật dụng đo thời gian 3. Viết tiếp để hoàn thành các câu sau: a) …………….. là học sinh giỏi nhất lớp em. b) ……………..là chúa tể rừng xanh. c) Bút, thước kẻ, tẩy là …………………………………. d) ………….. là người mẹ thứ hai của em. e) Cá mập là……………………………………………… f) …………… là đồ dùng để đựng sách, vở, hộp bút cho em đi học. 4. Đặt 1 câu theo các mẫu câu sau: a) Ai là gì? …………………………………………………………………………… b) Cái gì là gì? …………………………………………………………………………… c) Con gì là gì? …………………………………………………………………………… 5. Giải đố: a) Có chân mà chẳng biết đi Có mặt phẳng lì cho bé ngồi lên? ( Là cái gì?) ….……………………… b) Con gì bé tí Đi lại từng đàn Kiếm được mồi ngon Cùng tha về tổ? ….……………………… c) Viên gì bé tí bé ti Lăn tròn trên đất mối khi đụng vào? ….………………………
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I TỜ BÀI TẬP 3 _ TUẦN 3 1. Sắp xếp lại các câu sau để tạo thành một câu chuyện: Câu chuyện 1: a) Thỏ, Quạ, Nhím tranh cãi nhau, ai cũng muốn quả táo thuộc về mình b) Một hôm, Thỏ nhìn thấy một quả táo trên cao nhưng không lấy được, Thỏ bèn nhờ Quạ hái giúp c) Bác Gấu đi qua, khuyên nhủ các bạn. Quạ liền đem táo chia ra 4 phần bằng nhau cho mọi người cùng ăn. d) Khi Quạ chạm vào, quả táo bỗng rơi xuống đất, trúng vào đầu Nhím. Sắp xếp: ………………………………. Câu chuyện 2: 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Một bạn nhỏ lập danh sách các bạn trong tổ * Bản danh sách gồm những cột dọc nào? a) Số thứ tự b) Họ và tên c) Họ và tên bố mẹ d) Nam, nữ e) Số điện thoại f) Ngày sinh g) Sở thích h) Nơi ở * Khi đọc bản danh sách, ta đọc: a) theo hàng dọc b) theo hàng ngang * Tên học sinh được sắp xếp: a) lung tung, không theo thứ tự nào cả b) theo thứ tự bảng chữ cái 3. Cho thông tin các bạn trong nhóm học tập, hãy sắp xếp vào các bảng sau: 1 Nguyễn Thanh Hương Nữ Ngày sinh: 11-1-2005 Nơi ở: 96 đường Nguyễn Văn Cừ 2 Phạm Ngọc Mai Nữ Ngày sinh: 27-7-2005 Nơi ở: 11 phố Quán Thánh 3 Dương Hương Nhung Nữ Ngày sinh: 3-2-2005 Nơi ở: 113 đường Hồ Tùng Mậu 4 Nguyễn Việt Tiến Nam Ngày sinh: 9-6-2005 Nơi ở: 47 phố Châu Long 5 Đào Việt Anh Nam Ngày sinh: 7-2-2005 Nơi ở: 6 đường Hoàng Quốc Việt TỔNG KẾT TUẦN 3 Bài 1: TẬP ĐỌC Đọc câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi: Ba anh em Ngày xưa, có một ông bố có ba con trai. Ông rất phân vân nên cho đứa nào căn nhà của mình. Ông bèn nghĩ ra một kế, bảo các con: - Các con hãy đi chu du thiên hạ. Mỗi đứa học lấy một nghề. Đứa nào giỏi nhất bố sẽ cho cái nhà này. Ba người con làm theo lời bố. Người anh cả học nghề đóng móng ngựa, người thứ hai học nghề thợ cạo, còn người em út thì học làm thầy dạy võ. Ba an hem hẹn nhau ngày về rồi chia tay nhau ra đi. Cả ba người đều gặp được thầy giỏi truyền hết cho nghề quý. Đến hẹn, ba anh em trở về nhà. Người anh cả cạo lông cho một con thỏ đang chạy mà không hề làm trầy da thỏ. Người anh thứ hai biết thay móng cho ngựa khi ngựa phi rất đều. Còn người con út thì có thể múa kiếm dưới trời mưa rất to mà quần áo vẫn khô như đứng nơi kín đáo. Cuối cùng, ông bố công nhận người con út là tài giỏi nhất và cho người con út ngôi nhà. Từ đó ba anh em ở cùng một nhà vì họ vẫn thương yêu nhau. Mỗi người làm một nghề của mình và sống rất hạnh phúc trong căn nhà cha họ để lại. 1. Điền vào chỗ trống các câu cho biết sự tài giỏi của mỗi người con: a) Người anh cả:……................................................................................ b) Người anh hai: ……………………………………………………….. c) Người em út: ………………………………………………………….. 2. Vì sao sau khi người bố qua đời, ba anh em vẫn cùng ở trông ngôi nhà cha họ để lại? Vì …………………………………………………………………………. 3. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất a) Cha mẹ chỉ yêu người con nào giỏi nhất b) Anh em một nhà cần yêu thương và chia sẻ với nhau c) Mỗi người cần phải học một nghề cho thật giỏi Bài 2: CHÍNH TẢ a) Nối từ với phần giải nghĩa b) Tìm những từ viết sai chính tả, gạch chân và sửa lại: * Xin phép, bờ xông, con sói, xự vật, rừng xanh, xâu thẳm …………………………………………………………………………….. * Lối đi, con lai, lo nắng …………………………………………………………………………….. * Hung dữ, dình rập …………………………………………………………………………….. * Nhanh chí, cha mẹ, tập chạy, trờ đợi …………………………………………………………………………….. c) Điền vào chỗ trống: ch hay tr: Nắng ….ói chang Bị …ói Con ….ai ….ai lọ …ao đổi …ao liệng …âu chấu Chăn ….âu d) Chọn từ để điền vào chỗ trống: (bẩy, bẫy) : đòn………., sập ……………… (kiểng, kiễng): ……….. chân, cá …………… ( hải, hãi): sợ ……….., ……….cẩu (mẩu, mẫu): ……bánh, làm ………… Bài tập 3: TỪ VÀ CÂU a) Gạch bỏ từ không thuộc nhóm chỉ sự vật trong dãy từ sau: Thiếu nhi, nhanh, chăm chỉ, chích bông, lao động, hoa thược dược, vui, buồn, chảo, cá kiếm, ca sỹ, sâu thẳm, nấu ăn, đá điểu. b) Đặt 1 câu theo từng mẫu sau: • Ai là gì? …………………………………………………………………. • Con gì là gì? …………………………………………………………………. • Cái gì là gì? ………………………………………………………………… c) Trả lời các câu hỏi sau và phân loại câu hỏi: • Ai là bạn thân của em? ……………………………………………………………….. a. Ai – là gì? b. Con gì – là gì? c. Cái gì – là gì? • Ai là người khám cho người bệnh? ………………………………………………………………………a.Ai – là gì? b.Con gì – là gì? c. Cái gì – là gì? d) Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ cùng nhóm với những từ đã cho: Bút chì, thước kẻ, sách giáo khoa………………………………….................................................................. Bài tập 4: TẬP LÀM VĂN _ NC Dựa vào bài thơ và các câu hỏi gợi ý sau, em hãy kể lại câu chuyện “Chú gà trống khôn ngoan” ( Hình ảnh minh họa – SGK Tiếng Việt 1 tập 2 trang 31) Gà Trống và Cáo Nhác trông vắt vẻo trên cành Có anh Gà Trống khôn tinh nhanh lõi đời, Cáo kia đon đả ngỏ lời: “Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây Để nghe cho rõ tin này Muôn loài mạnh yếu từ rày kết thân Lòng tôi sung sướng muôn phần Báo cho bạn hữu xa gần đều hay Xin đừng e ngại, xuống đây Cho tôi hôn bạn, tỏ bày tình thân.” Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng Hòa bình gà cáo sống chung Mừng này còn có tin nào mừng hơn Kìa, tôi thấy cặp chó săn Từ xa chạy lại, chắc loan tin này.” Cáo nghe, hồn lạc phách bay Quắp đuôi, co cẳng chạy ngay tức thì, Gà ta khoái chí cười phì: “Rõ phường gian dối, làm gì được ai.” Chú thích và giải nghĩa: - Đon đả: có cử chỉ, thái độ nhanh nhảu, vui vẻ khi gặp gỡ - Dụ (dụ dỗ) : nói khéo để người khác làm theo - Loan tin: truyền tin rộng - Hồn lạc phách bay: vô cùng sợ hãi, hoảng hốt a) Gà Trống đang ở trên cành cao, Cáo làm gì để dụ Gà xuống dưới đất? b) Gà có nghe lời Cáo không? Gà đáp lại lời Cáo như thế nào? c) Sau khi Gà Trống nói rằng có cặp chó săn đang chạy đến đây thì Cáo làm gì? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Bạn gửi cho tớ bài tập để con làm thêm nhé. Thanks, địa chỉ: linh_nga2005@yahoo.com
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Mẹ nó ơi cho mình xin bài tập TV mới mail của mình: hoanghien_78@yahoo.com
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I em send bài thường xuyên mỗi tuần cho 2 mẹ nhé, cuối tuần mà không có thấy mail mới các mẹ nhớ goi cho em :|
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Chăm chỉ up đề cho các mẹ TỜ BÀI TẬP 1 _ TUẦN 4 Điền vào chỗ trống: a) yên hay iên: …….. ổn Chim …… H……… lành M……… lươn ……… lặng Bệnh v………… Cô t…………. ……….. tâm Thiên nh……… Tiên t………… b)r hay d hay gi: …ộng rãi Chiều …ài ….ải thưởng …ạy bảo Đôi …ầy Hàng …ào …áo viên Lưỡi …ìu …íu rít …ịu dàng Thả …iều …iều hâu …ón rén …ọn dẹp c) ân hay âng: B……… khuâng B……. rộn Cái c……. C…….. thận C……. thị Nhân d…… G……. gũi Quả m…… Chia ph……. S…….. trường Bạn th………. Nhà cao t………… N………… niu V……… lời TỜ BÀI TẬP 2 _ TUẦN 4 1. Điền tiếp vào chỗ trống các từ thích hợp (3 từ): a) Từ chỉ người: - Bác sỹ, giáo viên, kế toán…………………………………………… - Ông nội, bà ngoại, bố,……………………………………………… b) Từ chỉ đồ vật: - Bàn, giường, tủ, ……………………………………………………… - Sách giáo khoa, bút mực, ……………………………………………. c) Từ chỉ con vật: - Vẹt, gõ kiến, chào mào………………………………………………… - Hổ, voi, cáo …………………………………………………………… d) Từ chỉ cây cối: - Vải, táo, chuối ……………………………………………………...... - Hoa hồng, hướng dương, phượng vĩ……………………………….. 2. Nêu tên cho từng nhóm từ sau: a) Ngỗng, gà, tắc kè, cá sấu, chim chích là nhóm từ chỉ ………………… b) Ông bà, cha mẹ, học sinh, thợ rèn là nhóm từ chỉ …………………….. c) Cây táo, hoa bằng lăng, bàng là nhóm từ chỉ………………………….. d) Đèn huỳnh quang, máy vi tính, quạt, bút là nhóm từ chỉ……………… 3. Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau: Tiếng đàn dương cầm bay ra vườn. Vài bông hoa ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. 4. Mở rộng vốn từ: Ngày, tháng, năm Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống: Một năm có ……. tháng. Tháng một còn được goi là tháng ………….. .Tháng mười hai còn được goi là tháng ………… Mỗi tháng ( trừ tháng hai) đều có 30 hoặc 31 ngày. Những tháng có 31 ngày là tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười và tháng mười hai. Những tháng có 30 ngày là tháng ………….., tháng………, tháng ……….. và tháng…………….. Tháng hai thường có 28 ngày. Trong năm nhuận, tháng hai có ……. ngày. Cứ 4 năm thường lại có 1 năm ……….. 5. Trả lời các câu hỏi: a) Tháng một có bao nhiêu ngày? …………………………………………………………………………. b) Một năm có bao nhiêu tháng? ………………………………………………………………………… c) Một tuần có bao nhiêu ngày? ……………………………………………………………………….. Em hãy tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về: - Ngày, tháng, năm sinh của bạn em. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… - Ngày, tháng, năm của hôm nay. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 6. Ngắt đoạn văn thành các câu: a) Bài 3_ SGK trang 35: Ngắt đoạn sau thành 4 câu theo gợi ý sau, rồi sửa lại những lỗi chính tả. Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về. Câu 1: Trời thế nào? Câu 2: Hòa quên gì? Câu 3: Lan rủ bạn làm gì? Câu 4: Cuối cùng 2 bạn về như thế nào? b) Bảo là bạn thân của Hưng hai bạn sống cùng một con phố hàng ngày hai bạn cùng nhau đi học. Câu 1: Bảo là ai? Câu 2: Hai bạn sống ở đâu? Câu 3: Hàng ngày hai bạn làm gì? c) Hôm nay Mai cùng mẹ đi chợ Mai giúp mẹ xách đồ hai mẹ con mua rất nhiều đồ như cá lóc, rau và trái cây nữa hóa ra tối nay mẹ sẽ làm canh cá. Câu 1: Mai đi đâu với mẹ? Câu 2: Mai làm gì? Câu 3: Hai mẹ con mua gì? Câu 4: Mẹ định nấu món gì?
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Thực sự bài chính tả tuần 4 này "khoai" quá ](*,) k hiểu mấy bác viết sách ra sao mà bắt trẻ em 7 tuổi hiểu từ "ròng rã" :| bài này các mẹ cho các con hiểu khái quát là được nhé, nhớ những thành tố đi kèm với "dỗ, giỗ, ròng, dòng..." là ok rồi (phần chú thích trích từ Từ điển Tiếng Việt) thắc mắc đáp án các mẹ nhắn tin nhé TỜ BÀI TẬP 3 _ TUẦN 4 1. Tìm 2 từ: - có vần iêu: ……………………………………………… - có vần yêu: ……………………………………………… - có vần iên: ……………………………………………… - có vần yên: ……………………………………………… - có vần iêm: ……………………………………………… - có vần yêm: ……………………………………………… - có vần iêng: ……………………………………………… - có vần iêc: ……………………………………………… - có vần iêp: ……………………………………………… - có vần uyên: ……………………………………………… - có vần uyêt: ……………………………………………… 2. Điền r hay d hay gi vào chỗ trống: …ăn dạy Con …ắn ….ặn dò Con …ồng …ộng rãi …ống nhau Hoen ….. …ì ghẻ Đánh …ăng …ặng dừa ….ằng co Hoa hướng ….ương ….ường ngủ Giấu ….iếm Que …iêm Bình …ượu 3. Phân biệt cách viết các chữ in đậm: a) Hoà dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại. - dỗ: dụ người khác bằng những lời lẽ tốt đẹp. Mẫu: dỗ dành, dỗ em, dụ dỗ…. - giỗ: lễ cúng hàng năm để nhớ người chết hoặc nhớ việc gì đặc biệt Mẫu: giỗ Tổ, ăn giỗ….. “ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” ( giỗ Tổ: là ngày nhớ các vua Hùng- những người có công xây dưng đất nước) • Đặt câu với từ dỗ dành: ……………………………………………………………………………. b) Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày. - dòng: đường nước chảy Mẫu: dòng sông, dòng suối, dòng nước … - ròng: suốt, liền Mẫu: ròng rã, mấy ngày ròng, mấy năm ròng … Trong câu: Tôi xa nhà đã mấy năm ròng. ( mấy năm ròng: mấy năm liền hoặc suốt mấy năm – là khoảng thời gian dài) • Đặt câu có tiếng dòng: …………………………………………………………………………….. c) Tôi viết những vần thơ về vầng trăng quê hương. - vần: câu có âm điệu Mẫu: vần thơ, đánh vần… - vầng: khối tròn, sáng Mẫu: vầng trăng, vầng mặt trời, vầng trán … • Đặt câu với từ đánh vần: …………………………………………………………………………… • Đặt câu với từ vầng trăng: ………………………………………………………………………… d) Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ. - dân: những người sống trong cùng một vùng Mẫu: dân dã, nhân dân, dân làng (là dân sống ở làng), dân chài ( là dân sống ở biển làm nghề chài lưới),dân cày ( là dân sống với nghề cày cấy)… - dâng: đưa lên một cách cung kính Mẫu: kính dâng, dâng tặng, hiến dâng…. Ta có câu hát: Thi đua nghìn việc tốt, thi đua học hành chăm, thi đua xây dựng Đội. Để xứng đáng mang tên cháu ngoan Bác Hồ, là những bông hoa thơm kính dâng Bác Hồ. ( Bài hát: Hoa thơm dâng Bác) • Đặt câu với tiếng dân: …………………………………………………………………………
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Em ơi, gửi vào mail cho chị nữa nhé: huyen19051981@yahoo.com. Cảm ơn em nhiều.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I TỜ BÀI TẬP 4 _ TUẦN 4 1.Em nói lời cảm ơn hay xin lỗi trong những trường hợp sau: -Khi có người giúp em một việc gì đó như tặng cho em đồ chơi, giúp em nhặt đồ bị rơi, giúp chúng ta làm bài tập hay cho một lời khuyên….: nói lời …. -Khi em làm một việc gây hậy quả không hay cho người khác: nói lời …… Ghi nhớ: •Nội dung lời cảm ơn/ xin lỗi thường có 3 phần: Phần 1: Từ ngữ biểu hiện Phần 2: Cảm ơn hay xin lỗi ai? Phần 3: Cảm ơn hay xin lỗi về việc gì? Mẫu: Cảm ơn Em xin lỗi cô vì đã nói chuyện trong giờ ạ ! Chị cảm ơn em vì đã giúp chị! Con xin lỗi mẹ ạ! • Có nhiều cách để diễn đạt lời cảm ơn/ xin lỗi • Cuối mỗi lời cảm ơn/ xin lỗi thường hay dùng dấu chấm than ( ! ) Mẫu: Em xin cảm ơn cô! Em cảm ơn cô ạ! Chị cảm ơn em nhiều ! Em thật tốt. Chị cảm ơn em! 2. <Bài tập SGK _ trang 38>: Chọn những lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp cho những tình huống sau ( có thể chọn nhiều đáp án): Trường hợp 1: Cô giáo cho em mượn quyển sách a. Em xin cảm ơn cô! b. Cảm ơn. c. Cảm ơn cô vì đã cho em mượn quyển sách này ạ! d. Em xin lỗi vì cô đã cho em mượn sách! Trường hợp 2: Em đùa nghịch va phải một cụ già a. Cháu xin lỗi cụ ạ! b. Xin lỗi! c. Cháu vô ý quá! Cháu xin lỗi cụ ạ! 3. Viết lời cảm ơn hay xin lỗi trong mỗi trường hợp sau: a. Em đã gây tiếng ồn làm phiền hàng xóm ………………………………………………………………………… b. Em được bạn tặng quà ………………………………………………………………………….. c. Em làm mất quyển sách của anh/ chị em ………………………………………………………………………… d. Em được một bác giúp em sang đường ………………………………………………………………………… TỜ TỔNG KẾT TUẦN 4 Bài tập 1: TẬP ĐỌC Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Cây gạo Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiều là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều long lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện. trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm? ……………………. Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông như thế nào? …………………………………………………………………………… Câu 3: Điền tiếp vào chỗ trống: Hàng ngàn bông hoa là …………………………………………………… Hàng ngàn búp nõn là ……………………………………………………. Câu 4: Kể tên các loài chim có trong bài văn: …………………………………………………………………………….. Bài tập 2: CHÍNH TẢ 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chố trống: (dối, rối) : nói ……., rắc ……… (dâu, râu ): chòm …….., …….. tây ( giành, dành) : dỗ ……., ……. giật (rễ, dễ) : ……chịu, …….cây ( rán, dán, gián): hồ ……….., …….cá, con ……… 2. Nối từ với giải nghĩa: 3. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: Hoa ..... Bình và Nam chơi đuổi bắt trong lớp........ ba bạn xô vào bàn giáo viên khiến chiếc lọ hoa rơi xuống và bị vỡ ........ lúc sau cô giáo hỏi các bạn: - Bạn nào đã làm vỡ hoa trên bàn....... Ba bạn đứng dậy, nhận lỗi với cô giáo: - Chúng em xin lỗi cô ạ........ lần sau bọn em sẽ không chơi đuổi bắt trong lớp nữa. Bài tập 3: TỪ VÀ CÂU 1. Điền vào chỗ trống các yêu cầu sau: a) Viết tên các ngày trong tuần: ……………………………………………………………………………. b) Viết tên tháng đầu năm và tháng cuối năm: …………………………………………………………………………….. c) – Ngày, tháng, năm sinh của em: ………………………………….. - Ngày Quốc tế Phụ nữ: ……………………………………………. - Ngày Quốc tế Thiếu nhi: ………………………………………….. - Ngày Quốc khánh Việt Nam: ……………………………………. 2. Ngắt đoạn văn sau thành các câu: Tuần trước em được bố mẹ cho về quê ngoại nhà ông bà nằm ở bên ao sen làng sáng sớm em theo ông đi hái hoa sen sau đó bà sẽ lấy hạt sen để nấu chè bà em làm chè sen rất ngon em rất thích về quê chơi. 3. Gạch bỏ những từ ngữ không phải sự vật: Xanh lá cây, rau muống, bạn thân, chạy nhảy, đồng hồ, lười biếng, hươu sao, vô tuyến, nói dối, da cam, chai nước, công nhân, nải chuối. 4. Giải các câu đố sau: a) Con gì đầu nhỏ Mà có bốn chân Lưng đầy gai nhọn Khi cần bắn ngay? Đáp án: …………….. b) Bốn chân như bốn cột nhà Hai tai ve vẩy, hai ngà trắng phau Vòi dài vắt vẻo trên đầu Trong rừng thích sống với nhau từng đàn Đáp án: ………… c) Con gì chậm chạp Đội nhà đi chơi Đến khi tối trời Úp nhà nằm ngủ? Đáp án: …………….. d) Chuyền cành mau lẹ Có cái đuôi bông Hạt dẻ thích ăn Con gì thế nhỉ? Đáp án: …………….. e) Là trâu nhưng chưa có sừng Miệng kêu “nghé ọ” tung tăng chơi đùa? Đáp án: ………… Bài tập 4: TẬP LÀM VĂN Viết một đoạn văn kể lại một việc em làm khiến người khác không hài lòng, em đã phải xin lỗi người đó. Gợi ý: - Em phạm lỗi gì? Với ai? ( kể lại sự việc hôm đó) - Việc làm của em gây ra hậu quả gì? - Em đã xin lỗi như thế nào? Bài làm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Mẹ nó thật tuyệt, gửi cho mình xin những đề này nhé, mình đang cần để cho bé nhà mình làm thêm.Cảm ơn mẹ nó trươc nha. mail của mình là: cpthuantrang34@gmail.com
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Mẹ nó làm ơn gửi cho mình vào mail: bich1402@gmail.com với nhá. Cám ơn mẹ nó thật nhiều
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Cảm ơn Mẹ nó nhiều lắm lắm. Cho mình vào danh sách nhé dinhngocminh1995@yahoo.com. Cuối năm học mình sẽ hối lộ mẹ cháu nhé!
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I ok 2 mẹ nhé, em sẽ gửi lại từ tuần 1 các mẹ cứ cuối tuần check mail 1 lần là được, tuần nào k thấy thì phải "kháng nghị" ngay k em gửi sót 0oo