Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I up tiếp tuần 5 ( thiếu tờ Tổng kết, em sẽ bổ sung cho các mẹ sau nhé ) khuyến khích các mẹ lấy bài qua mail hoặc lên nhà e lấy bài, trên này em vẫn up bài đều đều nhưng phần trình bày không thể đẹp và lôgic như trên word đc :| TỜ BÀI TẬP 1 _ TUẦN 5 1. Tìm 5 từ có vần ia:………………………………………………………… Tìm 2 từ có vần ya:……………………………………………………….. 2. Điền vào chỗ trống: a) en hay eng: L…… lỏi Đ..…. huỳnh quang Cái x..….. Th..… thùng H..….. nhát Dế m..… Nhanh nh..…. Xà b……… L…….. k……. Ch….. chúc b) l hay n: Con ….a Quả .…a …o lắng …o nê Xe …u …ụ hoa Xin …ỗi Bơi …ội Xoong …ồi ...ười biếng Búp ....on …on bia …ón lá …âu đài ….ấu ăn …ong …anh Ngọn …ến Lớn …ên Yên …ặng Cân …ặng Thung …ũng …ũng nịu 3. Tìm những từ chứ tiếng có âm đầu l hoặc n: - Trái nghĩa với cao:………………………. - Đồ vật dùng để chải tóc:…………………. - Khoảng thời gian bằng 12 tháng:…………. - Trái nghĩa với ác độc:………….................. - Có nghĩa là chăm chỉ:…………….............. - Công việc làm ra thức ăn:………............... 4. Điền vào chỗ trống im hay iêm: Xâu k…… Cái k..…… Thanh k..…… Tiết k…….. T..…. kiếm Kim t……. Cửa t……. Con nh..….. Chủ nh….….. Ch……. sẻ Ch……. bao ( nằm mơ) Ngh…….. khắc TỜ BÀI TẬP 2 _ TUẦN 5 Ghi nhớ Tên riêng của người, sông, núi, thành phố, trường học …. phải viết hoa Mẫu: thủ đô Hà Nội, sông Trà Khúc, hồ Trúc Bạch, núi Ngự Bình, giáo viên Nguyễn Thị Lan, nhà máy Hoà Bình…. So sánh: sông và sông Trà Khúc sông là từ chỉ nhiều vật (tên chung) có thể là sông Trà Khúc, sông Hồng hay sông Cửu Long… nên ta không phải viết hoa. còn sông Trà Khúc là từ chỉ một vật ( chỉ 1 con sông tên là Trà Khúc) nên tên riêng Trà Khúc ta phải viết hoa. 1. Cho các từ ở hai cột sau: Cột 1 thành phố trường học phố phường Cột 2 thành phố Đà Nẵng trường học Chu Văn An phố Giang Văn Minh phường Trúc Bạch Điền từ thích hợp vào chỗ trống: - Từ ở cột ….là từ dùng để chỉ nhiều vật. - Từ ở cột ….là từ dùng để chỉ một vật. - Từ dùng để chỉ …….…………..phải viết hoa. 2.Viết đúng quy tắc mỗi tên riêng sau: - sông cửu long, hồ than thở,dãy núi hoàng liên sơn, bến xe kim mã, quậnhoàng mai, trường đoàn thị điểm. - bình, lan và em mỗi sáng đều ra vườn hoa lí tự trọng chơi bóng đá. 3. Hãy viết tên riêng theo các yêu cầu sau: - Tên của em (đầy đủ họ, tên đệm và tên gọi) : ……………………… - Tên của cô giáo:……………………………………………………. - Tên đường/ phố em ở:……………………………………………… - Tên thành phố em ở:……………………………………………….. - Tên trường em học:………………………………………………… 4. * Gạch 1 gạch dưới các từ chỉ sự vật * Gạch 2 gạch dưới các dưới các tên riêng và em hãy cho biết tên riêng đó là tên của người, của sông, của núi hay tên của một quốc gia? Một lần sứ thần Trung Quốc thử tài Lương Thế Vinh, nhờ ông cân hộ con voi. Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền. Sau đó, ông cho voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đá đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu. - ……………………..là tên của một …………………… - ……………………..là tên của một …………………….
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I TỜ BÀI TẬP 3 _ TUẦN 5 1. Điền vào chỗ trống: a) en hay eng: Tiếng xe điện l……. k…… .Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo l……. ấm, choàng khăn nhung màu đ……… Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cụ. CỤ mừng rỡ cầm ví, kh…….. em ngoan. b) i hay iê: - Mẹ ơi, con tuổi gì? - Tuổi con là tuổi ngựa Ngựa không yên một chỗ Tuổi con là tuổi đ… - Mẹ ơi, con sẽ phi Qua bao nh…..u ngọn núi Gió xanh m.....… trung du Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn… Dẫu cách núi, cách rừng Dẫu cách sông, cách b….n Con t..m về với mẹ Ngựa con vẫn nhớ đường. c) l hay n: …ếu chúng mình có phép …ạ Bắt hạt giống …ảy mầm nhanh Phút chốc thành cây đầy quả Tha hồ hái chén ngọt …ành. …ếu chúng mình có phép lạ Ngủ dậy thành người …ớn ngay Đứa thì …ặn xuông đáy biển Đứa thì ngồi …ái máy bay. 2. Điền i hay iê, nối từ với hình vẽ tương ứng: TỜ BÀI TẬP 4 _ TUẦN 5 Ghi nhớ Một quyển sách bao giờ cũng có phần Mục lục. Mục lục giúp chúng ta biết quyển sách có những bài/ truyện nào? Ở trang nào? Dựa vào Mục lục chúng ta nhanh chóng tìm được bài mình cần. 1. Đọc lại Mục lục các bài ở 2 tuần đầu tiên trong sách Tiếng Việt 2_ tập 1. Ghi lại tên các bài tập đọc và ghi số trang tương ứng: Mẫu: - Có công mài sắt, có ngày nên kim.Trang 4 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................... 2. Dựa vào phần Mục lục của sách Tiếng Việt 2_ tập 1, ghi lại số trang của các bài viết sau: Tên bài Kể chuyện: Chiếc bút mực (tuần 5) Tập làm văn: Chào hỏi. Tự giới thiệu (tuần 2) Tập viết: Chữ hoa A (tuần 1) Tập đọc: Cái trống trường em (tuần 5) Luyện từ và câu: Từ và câu (tuần 1) 3. Viết vào chỗ trống mục lục của 5 bài đầu tiên trong sách Toán 2 Số thứ tự Tên bài Trang
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Me pelychee ơi gửi cho mình xin những đề kiểm tra đó đi.Mình thấy hay và bổ ích quá.Mình pm cho mẹ nó rùi mà không thấy hồi âm gi cả.Mẹ nó gửi cho mình nhe,gửi vao mail này: cpthuantrang34@gmail.com.Cám ơn mẹ nó nhiều nhé!
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Mẹ pelychee tuyệt quá! Bé nhà mình năm nay vào lớp 2, thông tin của topic này đúng là quá hay và bổ ích cho mẹ con mình. Nhờ mẹ Pelychee gửi các đề từ tuần 1 và các tuần tiếp theo cho mình vào thuyhuong9@yahoo.com với. Thanks mẹ nó nhiều nhiều!
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I OK!cảm ơn mẹ pelychee nhé.nếu mẹ nó có tư liệu gì về phương pháp giải toán lớp 2 thi gửi luôn cho mình xin với nhé.Mình muốn dạy con mà bây giờ phương pháp học khác ngày xưa quá.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Toán lớp 2 kỳ 1 đa số là tính toán nên chưa chắc e sẽ soạn bài đâu chị ạ, chắc e chỉ soạn phần hình học và đo lường thôi, e thấy mấy bé toàn đi học ucmas nên tính toán nhanh lắm nhưng nếu chị có cái gì cần hỏi trong chương trình toán 2 thì cứ nhắn tin vào mail cho em mà em gửi mail hôm trước rồi, chị nhận đc chưa ạ :-?? Đính chính với các mẹ em mới là sinh viên nhé, hắc hắc 8-[ gần 3 năm nữa mới thành cô giáo tiểu học đc (u)
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Bổ sung: Tờ bài tập 2_ Tuần 5 * Mẫu câu Ai/ Cái gì/ Con gì là gì? 5. Điền tiếp ý của em vào chỗ trống để tạo thanh kiểu câu Ai/ Cái gì/ Con gì là gì? - Bạn thân của em là ……………… - …………………là giáo viên chủ nhiệm của em. - Trường em đang học là ……………………… - Phim hoạt hình em yêu thích là ………………………………. 6. Đặt câu theo mẫu: Con gì là gì? để giới thiệu những con vật sau: Mẫu: Con thỏ: Con thỏ là con vật thích ăn cà rốt. - Chim đại bàng: ……………………………………………………… - Con mèo: …………………………………………………………….. - Sư tử: ………………………………………………………………… updating.... TỜ TỔNG KẾT TUẦN 5 Bài 1: TẬP ĐỌC Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Đường vào bản Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xóa như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Bên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại. ? Bản: làng của dân tộc ít người trên vùng núi Vầu: cây giống cây tre, nhưng thân to hơn 1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? a) Vùng núi b) Vùng biển c) Vùng trung du 2. Viết những chi tiết miêu tả: - Nước: ………………………………………………………………. - Sườn núi: …………………………………………………………... - Những cây vầu: …………………………………………………… 3. Tìm trong bài những tiếng có vần oa:…………………………… Đặt câu với từ có vần oa: …………………………………………………………………… 4. Gạch chân trong bài những tiếng bắt đầu bằng l và n: Tìm ngoài bài 3 từ có tiếng bắt đầu bằng l: ………………………………………………………………………… Tìm ngoài bài 3 từ có tiếng bắt đầu bằng n: ……………………………………………………………………….. Bài tập 2: CHÍNH TẢ: 1. Nối từ với giải nghĩa: 2. Trò chơi ô chữ: a) Điền từ vào các ô trống theo hàng ngang: Dòng 1: Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ, bắt đầu bằng chữ L) Dòng 2: Xoay trở mãi, không biết nên làm thế nào(có 8 chữ, bắt đầu bằng L) Dòng 3: Động vật giống hươu, có gạc lớn ( có 3 chữ, bắt đầu bằng chữ N) Dòng 4: Được nhiều người biết đến (có 8 chữ, bắt đầu bằng chữ N) Dòng 5: Đi, đứng không vững ( có 11 chữ, bắt đầu bằng chữ L) Dòng 6: Đưa thức ăn vào bụng mà không nhai ( có 4 chữ, bắt đầu bằng N) Dòng 7: Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở nơi nào (có 9 chữ, bắt đầu bằng chữ N) Dòng 8: Viết chữ cẩn thận, tỉ mỉ ( có 6 chữ, bắt đầu bằng chữ N) Dòng 9: Ăn uống đầy đủ, trái nghĩa với đói (có 2 chữ, bắt đầu bằng chữ N) Dòng 10: Thời tiết mùa hè ( có 4 chữ, bắt đầu bằng chữ N) b) Từ mới xuất hiện ở cột dọc là : ………………………….. (em k up bảng chữ lên đc, nên các mẹ kẻ cho con nhé, từ hàng dọc là :chiến thắng ) 3. Điền vào chỗ trống l hay n: Làm nương Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những …ương đỗ, …ương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị …ưng đeo gùi tấp …ập đi …àm …ương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát lại vút …ên trong trẻo. 4.Nghe – Viết: Cô Tấm của mẹ Ngỡ từ quả thị bước ra Bé làm cô Tấm giúp bà xâu kim Thổi cơm, nấu nước, bế em, Mẹ về khen bé : “Cô tiên xuống trần” Bao nhiêu công việc lặng thầm Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha. Bé học giỏi, bé nết na Bé là cô Tấm, bé là con ngoan. Bài tập 3: TỪ VÀ CÂU 1. Đặt câu theo mẫu Ai/ Cái gì/ Con gì là gì? để giới thiệu cho mọi người biết: a) Đồ chơi yêu thích của em …………………………………………………………………………….. b) Người em yêu quý nhất trong gia đình …………………………………………………………………………….. c) Nghề nghiệp của bố hoặc mẹ em ……………………………………………………………………………. d) Môn thể thao em yêu thích: ……………………………………………………………………………. 2. Viết lại cho đúng chính tả các tên sau: - trường đoàn thị điểm => ……………………………….. - phố kim mã => …………………………………………. - quận cầu giấy => ……………………………………….. - nhà máy dung quất => ………………………………….. - vở hồng hà => …………………………………………… - công viên thủ lệ => ……………………………………… 3. Giải các câu đố sau: a) Được làm từ gỗ nhựa Từng ngăn nhỏ xinh xinh Đựng đồ cho chúng mình Là cái gì thế nhỉ? Đáp án: ………………... b) Tôi có bốn bánh Nên chạy rất nhanh Lượn khắp vòng quanh Còi kêu “píp…píp…” Đáp án: ………………... c) Suốt đời đi với học sinh Sách, vở, thước, bút trong mình tôi mang. Đáp án: ………………... Bài tập 4: TẬP LÀM VĂN 1. Viết vào chỗ trống mục lục của Tuần 5 trong sách Tiếng Việt 2 tập 1 2. <Phần bài tập nâng cao> Dựa vào bài thơ và các câu hỏi gợi ý sau, em hãy kể lại câu chuyện “Nàng tiên Ốc”: Một số câu hỏi gợi ý: 1) Cụ già trong câu chuyện nhặt được con ốc như thế nào? 2) Bà làm gì với con ốc đó? 3) Chuyện lạ gì đã xảy ra khi bà đi làm về nhà? 4) Bà già làm thế nào để biết được nguyên nhân? 5) Câu chuyện kết thúc như thế nào? Nàng tiên Ốc Xưa có bà già nghèo Chuyên mò cua bắt ốc Một hôm bà bắt được Một con ốc xinh xinh Vỏ nó biêng biếc xanh Không giống như ốc khác Bà thương không muốn bán Bèn thả vào trong chum. Rồi bà lại đi làm Đến khi về thấy lạ: Sân nhà sao sạch quá Đàn lợn đã được ăn Cơm nước nấu tinh tươm Vườn rau tươi sạch cỏ. Bà già thấy chuyện lạ Bèn có ý rình xem Thì thấy một nàng tiên Bước ra từ chum nước Bà già liền bí mật Đập vỡ vỏ ốc xanh Rồi ôm lấy nàng tiên Không cho chui vào nữa Hai mẹ con từ đó Rất là yêu thương nhau… Phan Thị Thanh Nhàn ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I ban oi,gui cho minh xin cac de bai tap lop 2 ma b¹n co voi nhe gui cho minh theo dia chi quynhhoa219@gmail.com nhe minh cam on ban rat nhieu
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I ok chị nhé, để cuối tuần này có đề mới em gửi luôn cho chị từ tuần 1 luôn
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I updating... tình hình là dạo này em đang "ngập đầu" trong mấy bài luận nên up muộn và tạm nghỉ up bài 1 tuần các mẹ nhé ](*,) TỜ BÀI TẬP 1 _ TUẦN 6 1. Điền vào chỗ trống ai hay ay: B..… tập Trình b..….. Máy b….. Rau c..…. C..….. cọ C…… xè C..….. ruộng Ch…… lọ Dân ch..….. Ch..….. nhà Bàn ch..….. Ch..…. nhảy D..…. lụa D..….. học Qu….... cặp Đu qu……. 2. Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống: ( xẻ, sẻ ): chim ………, …….. gỗ ( xưa, sưa): ngày ……., say ……. ( say, xay): máy ……… sinh tố, ……… rượu ( sào, xào): món …….., cái ……… [dài và to hơn cái gậy] ( sáo, xáo): thổi ………, ……….. trộn 3. Điền vào chỗ trống s hay x: Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu Trỏ lối …ang mùa hè Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ …íu [….] Mảnh đất ta dồi dào …ức ….ống Nên nhành cây cũng thắp …áng quê hương. 4. Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã: Bình minh hay hoàng hôn? Trong phòng triên lam tranh, hai người xem nói chuyện với nhau. Một người bao: - Ông thư đoán xem bức tranh này ve cảnh bình minh hay canh hoàng hôn. - Tất nhiên là tranh ve canh hoàng hôn. - Vì sao ông lại khăng định chính xác như vậy? - Là bơi vì tôi biết họa si ve tranh này. Nhà ông ta ơ cạnh nhà tôi. Ông ta chăng bao giờ thức dậy trước lúc bình minh. Theo Đỗ Xuân Lan 5. Nghe – Viết: Bé nhìn biển Nghỉ hè với bố Bé ra biển chơi Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời. Như con sông lớn Chỉ có một bờ Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co… TỜ BÀI TẬP 2 _ TUẦN 6 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: Mẫu: Hưng là học sinh lớp 2. Ai là học sinh lớp 2 ? a) Cô Thủy là giáo viên chủ nhiệm lớp 2B. …………………………………………………………. b) Trong gia đình em, mẹ là người nấu ăn giỏi nhất. ………………………………………………………… c) Phần thưởng học sinh giỏi của em là một bộ xếp hình. ………………………………………………………….. d) Cá là động vật sống ở dưới nước. .......................................................................................... • Bài học: Câu khẳng định: 1a. Hôm nay em đi học. 2a. Em thích ở nhà một mình. 3a. Đây là bạn em. 4a. Bạn Hùng trốn học Câu phủ định: 1b. Hôm nay em không đi học. 2b. Em không thích ở nhà một mình. 3b. Đây không phải là bạn em. 4b. Bạn Hùng đâu có trốn học. Vậy: - Câu khẳng định có nghĩa thừa nhận là có, là đúng. - Câu phủ định có nghĩa trái ngược, bác bỏ sự tồn tại, cần thiết của một cái gì đó, một điều gì đó. - Những từ được in đậm được gọi là những từ phủ định. • Ghi nhớ: Ta có một số từ phủ định như: không – đâu, có – đâu, đâu có… MẪU: * Ví dụ 1: Cho câu khẳng định: Em thích đọc sách Ta có những câu phủ định theo ghi nhớ là: - không – đâu: Em không thích đọc sách đâu. - có - đâu: Em có thích đọc sách đâu. - đâu có: Em đâu có thích đọc sách. * Ví dụ 2: Cho câu phủ định sau: Hôm nay em không đến trường. Ta có thể nói theo những cách khác nhau mà nghĩa giống với nghĩa câu trên như: - Hôm nay em không đi học đâu. - Hôm nay em có đi học đâu. - Hôm nay em đâu có đi học. 2. Tìm cách nói khác nhau nhưng có nghĩa giống với mỗi câu dưới đây ( 2 – 3 cách nói): a) Em không thích ăn rau cải. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. b) Em không tìm được thước kẻ. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. 3. Dùng cụm từ để làm gì để hỏi về tác dụng của những đồ vật sau, tự trả lời câu hỏi và viết lại theo kiểu câu Cái gì - là gì? Mẫu: Eke - Cái eke dùng để làm gì? - Eke để đo và kẻ đường thẳng, kẻ góc. - Eke là đồ dùng để đo và kẻ đường thẳng, kẻ góc. a) Cặp sách ……………………………………………………… b) Thước kẻ …………………………………………………… c) Lọ mực …………………………………………………… d) Compa ……………………………………………………
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I TỜ BÀI TẬP 3 _ TUẦN 6 1. Chọn từ ở trong ngoặc để điền vào chỗ trống: ( vai, vay): bờ ………, ……….. tiền ( tai, tay ): sải ……….., khuyên …………. ( nai, nay ): hôm …………, con ……….. ( hay, hai ): điều ……….. lẽ phải, số ………… ( lái , láy): ………. xe, đen ……….. 2. Điền vào chỗ trống s hay x: a) Xấu …í Cây …i Đồng …u …u hào Lịch …ự Cư …ử …o tài Lò …o …ô đẩy Chữ …ố b) Bạn Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, …inh …inh bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ. Lũ trẻ …úm …ít lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu …anh lá cây, cái mũ có ngôi …ao, khẩu …úng đen bóng và …ờ cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. 3. Nghe – Viết: Cánh diều tuổi thơ Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải ngân hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khoa của tôi. TỜ BÀI TẬP 4 _ TUẦN 6 • Ghi nhớ: Câu nghi vấn là câu hỏi có câu trả lời Có hoặc Không Mẫu 1: Câu nghi vấn: Hôm nay em có đi học không? Trả lời: - Cách 1: Có, hôm nay em đi học. - Cách 2: Không, hôm nay em không đi học. Mẫu 2: Bạn có đi bơi chiều nay không? - Có, mình đi bơi chiều nay. - Không, mình không muốn đi bơi chiều nay. 1. Trả lời các câu hỏi sau theo hai cách Có / Không: a) Bạn có thích học Toán không? …………………………………………………….. ……………………………………………………. b) Em có đi học vào thứ bảy không ? ………………………………………………….. ………………………………………………….. c) Bố có xem ti vi không ? ……………………………………………………. ……………………………………………………. d) Em muốn đọc truyện “Nghìn lẻ một đêm” không? …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 2. Dựa vào câu trả lời của bạn Mít, em hãy đóng vai Bóng Nhựa để đặt câu hỏi: Bóng Nhựa: ………………………………………………………… Mít: Có, tôi rất thích đi chơi. Bóng Nhựa:………………………………………………………… Mít: Không, tôi chẳng thích đi công viên đâu. Bóng Nhựa: ………………………………………………………… Mít: Có, tôi thích đi xem phim Bóng Nhựa: ………………………………………………………… Mít: Có chứ, tôi muốn Bút Thép đi cùng với chúng ta. 3. Cho câu khẳng định: Mẹ em thích nấu ăn. Viết lại 3 câu phủ định có các từ phủ định sau: - không – đâu:………………………………………………… - có – đâu:……………………………………………………. - đâu có: ……………………………………………………… 4. Đọc lại Mục lục sách Tiếng Việt 2, tập 1. Ghi lại tên của các bài kể chuyện trong các tuần 7, 8, 9, 10 và số trang theo thứ tự trong mục lục. Tuần 7: ……………………………………………………………….. Tuần 8: ………………………………………………………………. Tuần 9: ……………………………………………………………… Tuần 10:………………………………………………………………
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I TỜ TỔNG KẾT TUẦN 6 Bài tập 1: TẬP ĐỌC Đọc bài thơ sau rồi trả lời câu hỏi: Dòng suối thức Ngôi sao nằm ngủ với bầu trời Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà Gió còn ngủ tận thung xa Để con chim ngủ la đà cành cây Núi cao ngủ giữa chăn mây Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường Bắp ngô vàng ngủ trên nương Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Quang Huy 1. Ở trong bài thơ có những vật nào đang ngủ? Vật nào còn thức? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……….. 2. Tìm 3 từ chỉ sự vật có trong bài thơ, đặt 3 câu các sự vật đó: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Em hiểu thế nào về hình ảnh sau “Núi cao ngủ giữa chăn mây”: a. Ngọn núi được con người đắp chăn cho. b. Mây bao phủ quanh núi trông như cái chăn. c. Ngọn núi rất cao. 4. Hình ảnh “Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường”, tại sao quả sim ngủ trên cây mà lại là trên vệ đường? …………………………………………………………………………….. Bài tập 2: CHÍNH TẢ a) Nối từ với giải nghĩa: b) Điền trên những chữ in đậm dấu ngã hay dấu hỏi: Nắng chạy nhanh lắm nhé Chăng ai đuôi kịp đâu Thoắt đa về vườn rau Soi cho ông nhặt co Rồi xuyên qua cưa sô Nắng giúp bà xâu kim. c) Điền vào chỗ trống s hay x: Cốm từ lúa nếp …inh ra …anh …anh từng hạt, đậm đà hương quê Lúc làm bánh, khi nấu chè Lá …en ủ ngát đi về cùng thu. d)Tìm 3 từ có vần ai:…………………………………………………….. Tìm 3 từ có vần ay:……………………………………………………. e) Nghe – Viết: Đêm Trung thu, Cá Chép lượn lên mặt hồ. Cá Chép bỗng giật mình vì thấy trăng dường như lại đẹp hơn năm trước. Gió thổi nhẹ. Nước lăn tăn bạc. Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh. Bài tập 3: TỪ VÀ CÂU a) Đặt câu hỏi cho bộ phân được in đậm - Bút chì là đồ dùng học tập. ………………………………………………… - Trẻ em là tương lai của đất nước. ………………………………………………… - Đà điểu là động vật chạy nhanh nhất trên thế giới. ………………………………………………………. b) Đánh dấu X trước những kiểu câu: Ai/Cái gì/ Con gì – là gì? …. Thế là ngày mai em được nghỉ học. …. Đây là cái đèn lồng bạn Mai tặng em dịp Trung thu. …. Mẹ cứ tưởng là em đang học bài. …. Con búp bê ấy là đồ chơi yêu thích của em. ….Quyển sách “Nghìn lẻ một đêm” là truyện em thích nhất. c) Tìm 2 đến 3 cách nói khác nhưng có nghĩa giống với mỗi câu dưới đây: - Em làm gì có bút xóa. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… - Đây không phải là sách của em. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… - Em đâu có biết đánh đàn. …………………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………………. Bài tập 4: TẬP LÀM VĂN a) Cho câu hỏi: Em có thích đi xe đạp không? • Đánh dấu X trước các dòng ghi câu trả lời khẳng định (có thể đánh dấu nhiều đáp án): …. Em có thích đi xe đạp. …. Em chẳng thích đi xe đạp đâu. ….. Có, em thích đi xe đạp. ….. Em đâu có thích đi xe đạp. • Đánh dấu X trước các dòng ghi câu trả lời phủ định (có thể đánh dấu nhiều đáp án): …. Em có thích đi xe đạp đâu. …. Không, em không thích đi xe đạp. …. Em rất thích đi xe đạp …. Em không thích đi xe đạp đâu b) Đặt các câu phủ định, trong đó có sử dụng các từ phủ định sau: + không – đâu: …………………………………………………………………………… + có – đâu: …………………………………………………………………………… + đâu có: ……………………………………………………………………………
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Dear em , Topic thật có ý nghĩa và em thật chịu khó . Em gửi mail cho chị xin bài tập về cho cháu làm thêm nhé Mail chị / antf2002@yahoo.com
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Chị cũng đang có nhu cầu vì bé nhà chị đang học lớp 2. Em cho chị xin các bài tập từ đầu nhé. Email của chị mequynhanh2005@yahoo.com.vn. Cảm ơn em nhiều nhé.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I bạn ơi mình có con đang học lớp 2, bạn gửi các đề thi giúp mình vào mail: Thuha107807@yahoo.com với nhé. Mình cảm ơn bạn nhiều nhé.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Chính vì em vẫn đang còn là sinh viên sư phạm nên các mẹ mới được nhờ đấy (u), chứ sau này em thành cô giáo rồi thì chắc là không có thời gian (và cả lòng nhiệt tình) như bây giờ đâu