Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I bạn ơi mình có con đang học lớp 2, bạn gửi các đề thi giúp mình vào mail: Thuha107807@yahoo.com với nhé. Mình cảm ơn bạn nhiều nhé.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Chị xin BT vào mail cho con gái mới vào lớp 2 làm với nhé: namhienngo@yahoo.com Tks cô giáo tương lai
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I em K61, chị bên k59 ạ :"> ok 2 mẹ nhé, cuối tuần này có bài mới em send luôn 1 thể (u)
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I tuần này up muộn hẳn gần tuần =)) Em mất tiêu 2 bản word nên tuần 7 này thiếu phần tập làm văn các mẹ nhé (thiếu tờ BT 4 và phần TLV trong tờ tổng kết nữa), hix, khi nào tìm thấy em up bù sau 2-3 tuần sau sẽ là phần kiểm tra tổng ôn tuần 1 - tuần 7 :"> TỜ BÀI TẬP 1 _ TUẦN 7 1. Điền vào chỗ trống : a) ui hay uy: B..… phấn C..… chào H…… hiệu Kh….. áo Que c..… Chuột ch..… L..… tre Nh…... hoa M..… bưởi Cái m..…. Tận t….... Yêu q…... b) tr hay ch: …..uyền cành Cá …..ép Loắt …..oắt …..ách mắng …..ượt ngã Cười …..úm ….ím Ăn …..ộm Quả ….ôm …..ôm …..ường học Bảng cửu ……ương Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em ….ông Thấy …..ời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp …..ắng ….ên sông Kinh Thầy. 2. Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống: (biến, biếng): ……….mất, lười …………….. (chiênh, chiên): …………cá, cồng ………….. (kiên, kiêng): ăn ………….., …………trì (tiến, tiếng): nổi ……………, tiên ……….. 3. Đọc và phân tích từng tiếng trong đoạn thơ sau: Buồn không hả trống Trong những ngày hè Bọn mình đi vắng Chỉ còn tiếng ve (em k post bảng trên này được , các mẹ xem mẫu trong sgk nhé) Cột 1 : Tiếng Cột 2: Âm đầu Cột 3: Vần Cột 4: Thanh Mẫu: Tiếng - buồn. Âm đầu- b. Vần - uôn. Thanh -huyền 3. Tương tự bài 2. Có thêm cột từ ngữ và đặt câu 3. Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng sau: Âm đầu-------- Vần-------- Thanh------------ Tiếng----------- Từ ngữ-----------------------------Đặt câu c ------------ươi ------------huyền------------cười ------------cười, nụ cuời, mỉm cười ------------Cô giáo thường mỉm cười với em. m ------------uôn -------------nặng ch ------------ao -------------sắc nh ------------o -------------hỏi ngh ------------i -------------ngã s ------------ông -------------ngang 4. Chính tả: Thợ rèn Giữa trăm nghề làm nghề thợ rèn Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi Suốt tám giờ chân than mặt bụi Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn. Làm thợ rèn mùa hè có nực Quai một trận, nước tu ừng ực Hia vai trần bóng nhẫy mồ hôi Cũng có khi thấy thở qua tai. Làm thợ rèn vui như diễn kịch Râu bằng than mọc lên bằng thích Nghịch ở đây già trẻ như nhau Nên nụ cười nào có tắt đâu. TỜ BÀI TẬP 2 _ TUẦN 7 Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về các môn học 1. Điền vào chỗ trống các môn học thích hợp: a) ……………………là môn học dạy em biết viết, biết đọc, kể chuyện, làm văn. b) …………………là môn học dạy em hát và múa. c) …………………là môn học dạy em thể hiện người, động vật, cây cối, đồ vật… trên giấy bằng nét vẽ và màu sắc. d) Môn ………………dạy em biết tính toán. e) Môn học giúp em khỏe mạnh hơn bằng những động tác kết hợp tay chân hay các môn thể thao là………………………. 2. Em hãy kể tên: - Các môn học chính: …………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. - Các môn học tự chọn:………………………………………………… Từ ngữ chỉ hoạt động Ghi nhớ: Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ việc làm, hành động của sự vật 3. Gạch chân những từ chỉ hoạt động trong những câu sau: Mẫu: - Mẹ nấu cơm. - Em đi học. - Bố xem phim. - Chim hót trong vườn. - Cá bơi dưới nước. - Mặt trời mọc đằng Đông. - Điện thoại di động đang reo. 4. Tìm những từ chỉ hoạt động trong bức thư bạn nhỏ gửi cho bố sau: Bố ạ, Em Nụ ngoan lắm. Con làm hết bài và hát ru cho em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài nào dài dài ấy, bố nhé! 5. Ghi lại những từ chỉ hoạt động của những sự vật sau (3 - 5 từ): - Học sinh:………………………………………………………….. - Thầy/ cô giáo:……………………………………………………. - Mẹ:………………………………………………………………. - Con cá:…………………………………………………………… 6. Đặt câu với 3 từ ở câu 5: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 7. Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống: ( làm, dạy, nghe) - Trong lớp, học sinh phải ……………….thầy cô giảng bài. - Về nhà, học sinh phải …………bài tập về nhà. - Thầy cô ………..học sinh biết đọc, viết, làm phép tính. TỜ BÀI TẬP 3 _ TUẦN 7 1. Điền từ vào chỗ trống: a) iên hay iêng: Củ g….……. Xuất h...……. L...…… thoắng Chao l...….… Sầu r………… Thiên nh……… V……… thuốc Bệnh v...…. S……….. năng G...……… nước b) tr hay ch: Mặt ..…ời ..…òn và đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng …..ên cao Đêm về đi ngủ, …..ui vào đám mây. 2. Phân tích các tiếng sau: Tiếng ------Âm đầu-------- Vần-------Thanh nhường nhịn làm nũng hư hỏng 3. Trò chơi ô chữ: Từ hàng dọc là gì? ……………………………. Dòng 1: Màu của tuyết; 5 chữ; bắt đầu bằng chữ T. Dòng 2: Hoạt động của hai người mang một vật nặng bằng hai tay; 6 chữ; có vần iêng. Dòng 3: Bánh bột, viên tròn, nhỏ, màu trắng, bên trong thường bọc một viên đường; 4 chữ; bắt đầu bằng T. Dòng 4: Động vật (côn trùng) nhỏ, sống thành đàn, hay đi kiếm mồi theo đàn để khiêng thức ăn về tổ; 4 chữ; có vần iên. Dòng 5: Không đứng thẳng, lệch về một bên; 7 chữ; có vần iêng. Dòng 6: Thức ăn được kéo dài thành sợi nhỏ, những nhỏ hơn sợi bún, phở… ; 4 chữ; có vần iên. Dòng 7: Trái nghĩa với buồn; 3 chữ; có vần ui. Dòng 8: Hình vẽ trên giấy, tác phẩm do họa sỹ tạo ra; 5 chữ; bắt đầu bằng chữ T. Dòng 9: Nơi mẹ đến để mua thức ăn; 3 chữ; bắt đầu bằng chữ C. (Chú thích: Các mẹ kẻ sao cho từ hàng dọc là "chiến thắng" nhé ) 4. Chính tả: Đoàn thuyền đánh cá Ta hát bài ca gọi cá vào Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Câu hát căng buồm cùng gió khơi Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời, Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I cún nhà mình cũng học lớp 2.mẹ nó gửi vào mail:midori1502@gmail.com giúp mình nhé.thanks.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I mới năm II mà e đã thấy hơi đuối rồi ý ạ :-<, chị có fb không c :"> cuối tuần c check mail nhé :">
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I em ơi,con chị năm nay vào lớp 2 rồi,e cho chị xin các đề ôn tập này cho con luyện nhé,email : xuannguyen@nghison.com.vn Tks e nhiều.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Em ơi chị đang có con học lớp 2 em có thể gửi vào mail: nmthanh76@gmail.com cho chị xin từ đầu nhé. Cám ơn em
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Em gửi địa chỉ mail chung cho 2 mẹ rồi nhé, các chị kiểm tra lại cho em :">
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Topic hay quá, cảm ơn chủ top, năm nay con mình bắt đầu vào lớp 2 nên mấy đề ôn luyện này thật sự cần thiết. Phiền bạn gửi mail cho mình vào hòm mail: ngocnhinu@yahoo.com. Tks nhiều
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Chị ơi, chị có thể gửi cho em bài tập môn toán + tiếng việt lớp 2 qua mail giúp em được không ạ? mengtubito@gmail.com. thanks chị
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Em chỉ làm phần Tiếng Việt thôi c, môn Toán phần nào khó em mới soạn thôi. Em nhắn tin cho chị luôn rồi, chị check nhé
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Tuần này bớt bận hơn rồi, nên lại bắt đầu up bài đều đều cho các mẹ nhé :X BÀI ÔN TẬP 1 Bài 1: Viết các tiếng ghép để tạo thành từ: Bút ……………. ………….. bút Hoa ………….. …………. hoa Gà ………….. ………….. gà Học …………… ………… học Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đã thành câu: a. Chủ nhật đi chơi. b. Chủ nhật đi chơi công viên. c. Chủ nhật em đi chơi. d. Chủ nhật em đi chơi công viên. Bài 3: Cho bài thơ sau: Gió Lướt qua cành trúc Gió bơi la đà Ve vẩy lá đa Thương ai gió quạt Đồng chiều bát ngát Gió rộng mênh mông Vi vút ngọn thông Gió li ti nhọn Khói lam nghịch ngợm Leo gió lên trời… a) Tìm những từ cùng vần với nhau: Mẫu: li – ti ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… b) Gạch 1 gạch dưới chân những từ chỉ sự vật Gạch 2 gạch dưới chân những từ chỉ hoạt động c) Phân tích những tiếng sau: lướt, trúc, vẩy, trời, rộng, chiều, nhọn Tiếng///// Âm đầu///// Vần//////Thanh lướt …………….. ……………… …………….. trúc …………….. …………….. …………….. vẩy …………….. …………….. …………….. trời …………….. …………….. …………….. rộng …………….. …………….. …………….. chiều …………….. …………….. …………….. nhọn …………….. …………….. …………….. d) Chép chính tả bài thơ trên Bài 4: a) Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã: Tôi lại nhìn, như đôi mắt tre thơ Tô quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ! Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biên Xanh trời, xanh cua nhưng ước mơ. b) Điền vào chỗ trống i hay iê: Kiến xuống suối t..m nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn K....n đi và suýt nữa thì d..m chết nó. Ch..m Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát h….m Bài 5: Cho thông tin của những học sinh lớp 2E (gồm Họ và tên, Giới tính, Ngày sinh, Địa chỉ) . Em hãy lập danh sách lớp 2E: -Đới Thị Kim Anh Nữ 9/10/2005 Số 4 đường Trần Phú -Hoàng Linh Nữ 3/2/2005 5 đường Giải Phóng - Vũ Quốc Chiến Nam 2/8/2005 Số 2/ 115 phố Đội Cấn -Phan Thanh Mai Nữ 7/7/2005 91 phố Châu Long - Phạm Hồng Nhung Nữ 8/2/2005 Số 5 đường Thụy Khuê -Ngô Hà Vi Nữ 23/4/2005 21 đường Phạm Văn Đồng - Trần Văn Tuấn Nam 1/10/2005 45 phố Nguyễn Khắc Nhu - Đoàn Kiến Quốc Nam 12/12/2005 22 phố Kim Mã BÀI ÔN TẬP 2 Bài 1: Tìm và ghi lại những từ ngữ phù hợp với yêu cầu (mỗi cột tìm 6 ví dụ) : Các môn học :...................................................... Đồ dùng học tập :........................................................ Hoạt động học tập:.......................................................... Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) r, d hay gi: Hoa giấy đẹp một cách ….ản …ị. Mỗi cánh hoa ….ống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc …ực …ỡ. Lớp lớp hoa ….ấy ….ải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn ….ó thoảng, chúng tản mát bay đi mất. b) Điền r/d/gi hay ai/ay: M...… nhà của em Nghiêng ….àn gấc đỏ M..… nhà của bạn Hoa …ấy lợp hồng Mọi mái nhà …iêng Có mái nhà chung …ực rỡ vòm cao B..… sắc cầu vồng Bài 3: Đọc bài thơ sau: Thì thầm Gió thì thầm với lá Lá thì thầm cùng cây Và hoa và ong bướm Thì thầm điều chi đây Trời mênh mông đến đây Đang thầm thì với sao Sao trời tưởng im lặng Lại thầm thì cùng nhau. • Trả lời các câu hỏi sau: 1. Có những sự vật nào đang thì thầm với nhau? Mẫu: gió – lá ………………………………………………………………………………………………… 2. Tìm trong bài những tiếng có âm đầu là l: …………………………………………………………………………… 3. Đặt câu với 1 tiếng vừa tìm được ở câu 2: ……………………………………………………………………………. Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: a) Nguyễn Thúy Hiền là vận động viên võ thuật. ………………………………………………………………………….. b) Chim đại bàng hói là biểu tượng của nước Mĩ. …………………………………………………………………………… c) Bút chì là vật dụng không thể thiếu với người họa sĩ. …………………………………………………………………………… Bài 5: Sửa những lỗi chính tả trong đoạn văn sau: Đời Hùng Vương thú 18, ở làng chử xá, bên bờ sông hồng, có một chàng trai tên là chử đồng tử. Mẹ mất sớm, hai cha con sống chung với nhau. Bài 6: Chép chính tả: Nghệ nhân Bát Tràng Em cầm bút vẽ lên tay Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa Cánh cò bay lả, bay la Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh, quả bong đung đưa Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn Hài hoà đường nét hoa văn Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I Bạn gửi cho tớ bài tập để con làm thêm nhé. Thanks, địa chỉ: phamthuthuy881975@gmail.com
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I updating..... BÀI ÔN TẬP 3 1. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động để điền vào chỗ trống: a) Cô giáo đang ………………………… b) Ngoài vườn chim đang……………. c) Bác sỹ là người …………..cho bệnh nhân. d) (vỗ tay, rơi, uống) Mưa! Mưa ………..thật rồi Đất hả hê …………..nước Ông sấm …………………..cười Làm bé bừng tỉnh giấc 2. Xếp những từ sau vào nhóm thích hợp: Kĩ sư, hươu cao cổ, xe tải, chuối, rau muống, xoong nồi, thợ may, chuột bạch, bút mực, voi, chị, gối ôm, khoai tây, nhi đồng, đà điểu Từ chỉ người Từ chỉ đồ vật Từ chỉ con vật Từ chỉ cây cối 3. Tìm cách nói khác sao cho nghĩa của câu không thay đổi: a) Bạn Lan chẳng phải là học sinh lớp 2C. ………………………………………………………………………………… b) Em không đạp xe đến trường. ………………………………………………………………………………… 4. Tìm ra những lỗi chính tả trong đoạn văn sau, sửa lại cho đúng và trả lời câu hỏi cuối bài: Con chuột phát phì Chuột ta ghặm sàn nhà và một cái khe hở hiện da. Chuột trui qua khe hở và tìm ra rất nhiều thức ăn. Là kon chuột tham nam nên chuột ăn nhiều quóa đến mức bụng hắn phình lên. Xáng hôm sau, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng cái bụng đã phình to đến mức chuột không sao lạc qoa được khe hở. Dựa vào câu chuyện trên, trả lời các câu hỏi sau: a) Con chuột đã làm gì khi tìm thấy thức ăn? ……………………………………………………………………………. b) Khi con chuột ăn xong điều gì đã xảy ra? ……………………………………………………………………………. c) Vì sao con chuột không trở về ổ được nữa? …………………………………………………………………………… d) Câu chuyện khuyên ta điều gì? Đánh dấu X vào câu trả lời đúng: Không ăn thức ăn không rõ nguồn gốc. Không nên tham lam. Ăn xong không được ngủ. 5. Điền vào chỗ trống: a) r, d hay gi: Tiếng …..ừa làm …..ịu nắng trưa Gọi đàn …….ó đến cùng …..ừa múa …..eo Trời trong đầy tiếng ….ì …..ào Đàn cò nhịp cánh bay vào bay ....a. b) tr hay ch: ….ú Cuội ngồi gốc cây đa Để ….âu ăn lúa gọi cha ời ời!
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I updating BÀI ÔN TẬP 4 1. Ghép các tiếng sau để tạo từ thích hợp: Cột 1: rực, ngọn, đường, tưng, bâng Cột 2: sá, rỡ, khuâng, núi, bừng 2. Tìm: -2 từ chỉ hoạt động, bắt đầu bằng âm v:……………………………… -4 từ chỉ nghề nghiệp có tiếng thợ:…………………………………… -8 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng âm đầu h: ………………………………. 3. Viết lời cảm ơn, xin lỗi trong những trường hợp sau: a) Em làm rơi vở của bạn. ………………………………………………………………………….. b) Bạn cho em mượn quyển sách. …………………………………………………………………………… 4. Viết 1 câu trả lời khẳng định, 1 câu trả lời phủ định cho mỗi câu hỏi sau: a) Bạn muốn sang nhà tớ chơi điện tử không? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. b) Con có thích đi xem phim không? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 5. Sắp xếp các câu sau để tạo thành một câu chuyện: a) Nhưng cổ nó quá ngắn, mà nước chỉ đầy nửa lọ nên Quạ không thể uống nước trong lọ được. b) Nước dâng đầy lên, Quạ tha hồ uống nước. c) Trời nóng, Quạ đang khát thì gặp một lọ nước. d) Con Quạ bèn tha sỏi, thả vào trong lọ. Sắp xếp:…………………………….. Em có thể đặt tên cho câu chuyện trên là gì? …………………………………………………………………………….