Kinh nghiệm: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

Thảo luận trong 'Trường lớp, học hành' bởi pelychee, 24/6/2012.

  1. Phuong.aticc

    Phuong.aticc Thành viên tập sự

    Tham gia:
    20/9/2012
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Hi Pelychee, chị vẫn chưa nhận được, vậy nhờ em gửi lại giúp chị vào hộp mail phuongptt.aticc@yahoo.com nhé. Cám ơn em.
     
    Đang tải...


  2. Gà Vịt

    Gà Vịt Thành viên tập sự

    Tham gia:
    13/6/2011
    Bài viết:
    5
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Chị nhận được rồi. Tối về in ra cho bạn bé làm luôn. Cảm ơn em rất nhiều nhé.(u)
     
  3. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    :(((((((((((( em xin đi thi mà k được ý, 1m55 cũng được mà chị nhỉ :))))) :">
    em cũng rất hóng hớt vụ này, ít nhất phải giành được giải "cổ vũ" :p
     
  4. memai87

    memai87 HẢI SẢN TƯƠI SỐNG

    Tham gia:
    3/8/2012
    Bài viết:
    71,982
    Đã được thích:
    17,855
    Điểm thành tích:
    12,263
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Em xin 1 bản với ạ, lehungtb@gmail.com
    em cảm ơn trước nhé
     
  5. ỦnỈn-Tomy

    ỦnỈn-Tomy

    Tham gia:
    17/3/2008
    Bài viết:
    12,006
    Đã được thích:
    2,362
    Điểm thành tích:
    913
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Chào bạn, con mình năm nay mới vào lớp 1, bạn có bài tập cho bé thì gửi cho mình nhé, mình cũng xin luôn các bài tập lớp 2 mà bạn post nữa, thanks
    Gửi cho mình, tranmyhanhllm@yahoo.com
     
  6. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Lớp 1 thì em chỉ có đề cuối kỳ I và kỳ II thôi mẹ nhé :) Tí nữa em send cho chị luôn (u)
    Đề kì II k hiểu mất đâu bản word, chị qua 2pic này lấy nhé http://www.lamchame.com/forum/showthread.php/509267-Đề-thi-Tiếng-Việt-học-kỳ-II-lớp-1


    2 mẹ qua bên mail này lấy đề nhé :X
    ID :diendanlamchame@gmail.com
    Pass: chungemlahocsinhlop2

    bé làm có vấn đề gì thì mẹ cứ góp ý cho em nhé :X
     
    Sửa lần cuối: 26/9/2012
  7. Mushroom

    Mushroom Bắt đầu nổi tiếng

    Tham gia:
    18/7/2005
    Bài viết:
    3,022
    Đã được thích:
    864
    Điểm thành tích:
    773
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Cảm ơn e nhiều lắm, hôm nay con c bắt đầu làm rồi
     
  8. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    up đề, up đề: ĐỀ TIẾNG VIỆT TUẦN 8

    TỜ BÀI TẬP 1
    1. Điền vào chỗ trống: uôn hay uông:

    B....… ngủ
    Luống c….……
    C....…..dây
    Bánh c....…..
    Bấm ch…………
    Chiều ch……….
    Tình h.....…….
    Luôn l………
    L……… rau
    M……….năm

    2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
    (báo, báu): tờ ……………, kho …………….
    (cáu, cáo): con ………….., nổi …………..
    (cháo, cháu): ………sườn, ………..nội
    (lau, lao): ………….động, ………….nhà
    (mào, màu): hoa ………….gà, ………..sắc
    (náo, náu) : ẩn ……………., ……………..nhiệt

    3. Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu là r, d, gi :
    - Tập thể những người gồm có vợ, chồng và các con:…………………
    - Bộ phận trong miệng dùng để nhai, nghiền thức ăn: …………………
    - Sợi dài dùng để buộc, để cột: …………..

    4.Chính tả:
    Hồi lớp 1, em học thầy giáo Hùng. Thầy Hùng rất yêu học sinh, coi chúng em như con của thầy. Em nhớ có một lần em bị ốm, thầy đến thăm em và tặng cho em quyển truyện “Cổ tích Việt Nam”. Bây giờ không được học thầy nữa, nhưng em vẫn nhớ mãi những kỉ niệm đẹp về thầy.


    TỜ BÀI TẬP 2
    Từ chỉ hoạt động, trạng thái
    Cách nhận biết từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật
    - Xác đinh ở mỗi câu loài vật, sự vật được nói đến là gì?
    - Từ đó xác định từ chỉ hoạt động của loài vật, từ chỉ trạng thái của sự vật ở trong câu
    Mẫu 1: Chú gà trống vỗ cánh phành phạch.
    + Loài vật được nói đến: Chú gà trống
    + Hoạt động của chú gà trống : vỗ (cánh)
    Mẫu 2: Con trâu ăn cỏ.
    Mẫu 3: Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ
    + Sự vật được nói đến: mặt trời
    + Trạng thái của mặt trời: tỏa (nắng)

    1. Gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động, trạng thái:
    a) Ông em trồng cây xoài cát này trước sân.
    b) Dưới sông, từng đàn cá bơi tung tăng.
    c) Hoa mơ nở trắng rừng.
    d) Những chiếc lá rung lên trong gió.

    2. Chọn những từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
    (nhìn, bay, rơi, đá)
    Anh ………..cho tinh mắt
    Tôi………thật dẻo chân
    Cho cầu ………trên sân
    Đừng để ……….xuống đất.

    3. Nối từ chỉ sự vật với những hoạt động, trạng thái sao cho phù hợp:
    - Từ chỉ sự vật: Mặt trời, Cánh chim, Hoa, Dòng sông
    - Từ chỉ hoạt động: chao liệng, nở, chảy, tỏa nắng

    Dấu phẩy:
    Dấu phẩy dùng để ngăn cách những từ cùng chỉ sự vật, hoạt động…. trong câu.
    Mẫu: Em quét nhà nấu cơm cho gà ăn.
    - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người?
    + quét nhà
    + nấu cơm
    + cho gà ăn
    - Để tách 2 từ cùng chỉ hoạt động trong câu, ta đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các hoạt động.
     Em quét nhà, nấu cơm, cho gà ăn.
    Mẫu 2: Mẹ, bố, anh trai và em đang ăn cơm.
    (dấu phẩy ngăn cách giữa những từ cùng chỉ sự vật)

    4. Điền dấu phảy vào chỗ thích hợp:
    a) Sáng thứ tư, em Hoa và Lan đi chơi công viên.
    b) Con gà con vịt con ngan đều là gia cầm.
    c) Bé Na là cô bé ngoan tốt bụng.
    d) Mẹ mua cho em rất nhiều thứ như quần áo đồ chơi sách vở.
    e) Sáng dậy, em đánh răng rửa mặt ăn sáng rồi đi học.
     
  9. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Tự nhận thấy dạo này mình lười thật chứ k đùa :(

    TỜ BÀI TẬP 3
    1. Nối những tiếng thích hợp để tạo thành từ có nghĩa:
    đạo
    đốt
    gạo
    hỏa
    đức
    pháo
    hạt
    tàu

    2. Tìm từ trong ngoặc thích hợp để điền vào chỗ trống:
    (buôn, buông): ………….làng, ………….tay
    (cuồn, cuồng): ………………nhiệt, …………….cuộn
    (muốn, muống: rau ……………..,mong …………….
    (rang, dang, giang): ………….sơn, …………tay, cơm ……………

    3. Điền vào chỗ trống r, d hay gi:
    Con ….iều tung cánh bay
    Nghiêng mình theo cơn …ó
    Bé …..ữ chặt đầu ….ây
    Buông tay bay đi mất.

    4. Chính tả:
    Ông ngoại em năm nay đã ngoài bảy mươi. Ông em ngày xưa đi bộ đội. Vì em là đứa cháu nội duy nhất nên ông rất cưng chiều em. Từ nhỏ, em đã được ông chăm sóc. Hàng ngày ông đèo em đi học trên chiếc xe đạp cũ, tối đến ông lại kèm em học bài. Em rất yêu ông và muốn ông sống mãi với em.

    TỜ BÀI TẬP 4

    Nói câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị

    - Mời: tỏ ý muốn người khác làm gì một cách lịch sự.
    Mẫu: Bạn đến thăm nhà. Em mở cửa và mời bạn vào chơi.
    + Chào câu, mời cậu vào nhà chơi.

    - Nhờ: yêu cầu người khác làm một việc gì đó.
    Mẫu: Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc. Em nhờ bạn chép lại cho mình.
    + Mình rất thích bài hát này. Cậu chép lại cho mình nhé!
    + Cậu chép lại bài hát “Ngày Tết quê em” cho mình xin nhé!

    - Yêu cầu: tỏ ý muốn người khác làm mà việc làm đó thuộc trách nhiệm, khả năng của người ấy.
    Mẫu: Hôm nay đến lượt bạn Hùng trực nhật mà bạn lại không đi giặt khăn lau bảng. Em yêu cầu bạn thực hiện nhiệm vụ của mình.
    + Hùng ơi, hôm nay đến lượt trực nhật, cậu lên lau bảng đi.

    - Đề nghị: đưa ra ý kiến về 1 việc nên làm, 1 yêu cầu người khác phải làm theo.
    Mẫu: Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em đề nghị bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài.
    + Đề nghị bạn Lan không nói chuyện để nghe cô giảng bài.

    Luyện tập
    Viết lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị trong mỗi trường hợp sau:
    a. Lớp em đi tham quan, em thấy một bạn vứt rác xuống hồ.
    …………………………………………………………………………….
    b. Em nghỉ ốm. Em nhờ một bạn chép lại bài trên lớp cho mình.
    ……………………………………………………………………………
    c. Em gái/ em trai của em để đồ chơi bừa bãi khắp phòng.
    …………………………………………………………………………..
    d. Mời bác Thảo vào nhà khi bác đến chúc Tết nhà em.
    …………………………………………………………………………….

    * Bài 2,3 (SGK _ trang 69): Dựa vào các câu hỏi, viết một đoạn văn khoảng 4, 5 câu nói về một người.
    Bài mẫu: Trả lời câu hỏi và viết một đoạn văn nói về cô giáo lớp 1 của em:
    a) Cô giáo/ thầy giáo lớp 1 của em tên là gì?
    - Cô Vân là cô giáo lớp 1 của em.
    b) Tình cảm của cô/ thầy đối với học sinh như thế nào?
    - Cô quan tâm dạy bảo, chăm lo cho từng học sinh.
    c) Em nhớ nhất điều gì ở cô? (kỉ niệm hoặc điều em ấn tượng nhất về cô)
    - Em nhớ có lần cô tặng em chiếc bút mực màu xanh rất đẹp khi bắt đầu viết chữ nhỏ.
    d) Tình cảm của em đối với cô/ thầy?
    - Dù không được học cô nữa nhưng em sẽ mãi không quên cô.
    Bài làm
    Cô Vân là cô giáo dạy lớp 1 của em. Cô luôn quan tâm dạy bảo, chăm lo cho từng học sinh. Em nhớ khi các bạn trong lớp viết chữ nhỏ, cô đã tặng cho em một chiếc bút mực màu xanh rất đẹp. Dù bây giờ không được học cô Vân nữa nhưng em sẽ mãi không quên cô.

    Em hãy tự trả lời các câu hỏi và dựa vào đó viết 1 đoạn văn ngắn về cô/ thầy giáo lớp 1 của mình.
    a) Cô giáo/ thầy giáo lớp 1 của em tên là gì?
    …………………………………………………………………………..
    b) Tình cảm của cô/ thầy đối với học sinh như thế nào?
    ……………………………………………………………………………
    c) Em nhớ nhất điều gì ở cô? (kỉ niệm hoặc điều em ấn tượng nhất về cô)
    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
    d) Tình cảm của em đối với cô/ thầy?
    …………………………………………………………………………….

    Bài làm
    .................................................................
    ....................................................................
    ...................................................................
    ...................................................................
     
  10. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    TỜ TỔNG KẾT TUẦN 8

    Bài tập 1: TẬP ĐỌC

    Gió từ tay mẹ

    Quạt nan như lá
    Chớp chớp lay lay
    Quạt nan mỏng dính
    Quạt gió rất dày

    Gió từ ngọn cây
    Có khi còn nghỉ
    Gió từ tay mẹ
    Thổi suốt đêm ngày.

    Gió của ông trời
    Có khi rét buốt
    Gió mẹ, mẹ ơi
    Lúc nào cũng mát.

    Quạt nan như cánh
    Chớp chớp lay lay
    Mẹ đưa con bay
    Bay vào giấc ngủ.
    (Vương Trọng)

    Đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi sau:
    1. Bài thơ có mấy khổ thơ? ………………………………….
    2. Tìm trong bài những từ có cùng vần với nhau:
    Mẫu: suốt - buốt
    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
    3. Gió từ tay mẹ với gió từ ngọn cây khác nhau như thế nào?
    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
    3. Gió từ tay mẹ và gió của ông trời khác nhau như thế nào?
    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
    Bài tập 2: CHÍNH TẢ:

    1. Nối từ với phần giải nghĩa phù hợp:
    2. Điền vào chỗ trống: au hay ao
    - Mau s….. thì nắng, vắng s….. thì mưa
    - Gió heo may, chuồn chuồn bay thì b..…
    - Quạ tắm thì nắng, s...… tắm thì mưa
    - Én bay thấp, mưa ngập bờ ……
    Én bay c…., mưa rào lại tạnh
    - Được mùa lúa, úa mùa c…….

    3. Tìm tiếng thích hợp có vần uôn hay uông để điền vào chỗ trống:
    a) Mong ……………của em là một lần được đi bay lên mặt trăng.
    b) Em rất thích ăn rau ……………..
    c) ………… ………….. bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
    d) Trái nghĩa với vui là …………….

    Bài tập 3: TỪ VÀ CÂU:
    1. Gạch chân những từ chỉ hoạt động, trang thái trong bài thơ sau:
    Cua Càng đi hội
    Cõng nồi trên lưng
    Vừa đi vừa thổi
    Mùi xôi thơm lừng.

    Tép chuyên nhóm lửa
    Bà Sam dựng nhà
    Tôm đi chợ cá
    Cậu Ốc pha trà

    2. Nâng cao: Tìm các từ thích hợp để điền vào ô trống:
    Tiếng .....Từ chỉ sự vật .........Từ chỉ hoạt đông, trạng thái
    bay ..........Máy bay ........................Bay lượn
    đá …………………………… ……………………………
    may …………………………… ……………………………
    cười …………………………… ……………………………

    3. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
    Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kịch mỗi cuốn phim,…đều là tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ họa sĩ nhà văn nghệ diễn viên hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời.
     
  11. mecun

    mecun Thành viên chính thức

    Tham gia:
    14/4/2005
    Bài viết:
    145
    Đã được thích:
    34
    Điểm thành tích:
    28
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    @pelychee: Mẹ nó ơi cho mình xin bộ đề này nhé, vì con mình đang học lớp 2, nếu mẹ nó có bộ đề toán thì gửi luôn cho mình theo địa chỉ vuhavi05@gmail.com nhé, tks.
     
  12. lanhb24

    lanhb24 Thành viên đạt chuẩn

    Tham gia:
    28/6/2005
    Bài viết:
    63
    Đã được thích:
    9
    Điểm thành tích:
    8
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Bạn ơi làm ơn gửi giúp mình bộ đề này vào hòm thư nkhai05@gmail.com nhé !Mình muốn in ra cho con làm cũng là test luôn .Cảm ơn bạn nhiều!
     
  13. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    2 mẹ qua mail chung này lấy đề in cho bé :)
    ID: diendanlamchame@gmail.com
    Pass: chungemlahocsinhlop2
    bắt đầu từ tuần này cũng có đề Toán rồi chị nhé (u)
     
    craftmom thích bài này.
  14. Tomcon05

    Tomcon05 TỚ ĐANG YÊU!

    Tham gia:
    29/6/2010
    Bài viết:
    1,097
    Đã được thích:
    252
    Điểm thành tích:
    123
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Đanh dau. Nghien cuu cho con trai ca.
     
  15. craftmom

    craftmom Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    26/11/2010
    Bài viết:
    1,269
    Đã được thích:
    351
    Điểm thành tích:
    123
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Cảm ơn em nhé !
     
  16. Linhxinh05

    Linhxinh05 Bắt đầu nổi tiếng

    Tham gia:
    22/1/2010
    Bài viết:
    2,141
    Đã được thích:
    604
    Điểm thành tích:
    773
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Cô giáo con chị ko thấy cho lời giải cho toán gì cả, hay tại cô bận chuẩn bị trung thu cho các bé nhỉ. Dạo này học hành chểnh mảng rồi đây. Thấy các mẹ đã cho con học phụ đạo rồi em ạ.
     
  17. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    Chắc các c bận tổ chức phá cỗ cho các cháu rồi chị ạ :)
    Thấy học sinh bây giờ khổ quá :( có mẹ lần trước thuê gia sư cho bé 3 tuổi học chữ, hix, ](*,) bao nhiêu thế hệ k đi học thêm em thấy có sao đâu :-SS
     
  18. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    up đề.............................

    TỜ BÀI TẬP 1

    1. Điền vào chỗ trống:
    a) l hay n:
    Uống …ước
    Cái …uợc
    …ạc đường
    …em chua
    Lọ …em
    Hái …ấm
    …ằm ngủ
    …ắm tay
    …àm việc
    Trông …om

    b) c hay k:
    Sáng …iến
    …éo …o
    …ính mắt
    …ấp …ứu
    …ì lạ
    ...iêu …ăng
    …àng …ua
    Chú …uội
    Nắng chạy nhanh lắm nhé
    Chẳng ai đuổi …ịp đâu
    Thoắt đã về vườn rau
    Soi cho ông nhặt …ỏ
    Rồi xuyên qua …ửa sổ
    Nắng giúp bà xâu …im.

    2. Điền trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
    Cá heo là tay bơi gioi nhất của biên. Cá heo sinh con và nuôi con bằng sưa. Nó khôn hơn cả chó, khi. Có thê dạy nó canh gác bờ biên, dân tàu thuyền vào ra các cang, săn lùng tàu thuyền giặc.

    TỜ BÀI TẬP 2

    1.Điền từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
    (họ nội, họ ngoại)
    - …………………là những người họ hàng thuộc về bên mẹ.
    - ............................là những người họ hàng thuộc về bên bố.

    2. Tìm những từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng:
    a) Dung dăng dung dẻ
    Dắt trẻ đi chơi
    Đến ngõ nhà giời
    Lạy cậu lạy mợ
    Cho cháu về quê…

    b) Chim ri là dì sáo sậu
    Sáo sậu là cậu sáo đen
    Sáo đen là em tu hú
    Tu hú là chú bồ các
    Bồ các là bác chim ri
    Chim ri là dì sáo sậu.

    2. Điền từ thích hợp vào những chỗ trống:
    a) Anh hoặc chị của bố:.............
    b) Em gái của bố:.............
    c) Em trai của bố:..............
    d) Vợ của chú:..............
    e) Anh hoặc chị của mẹ:..............
    g) Em gái của mẹ:...............
    h) Em trai của mẹ:...............
    i) Vợ của cậu :.....................
    k) Mẹ của bố em gọi là :...................
    l) Bố của bố em gọi là:.....................
    m) Mẹ của mẹ em gọi là:.....................
    n) Bố của mẹ em gọi là:.........................

    3. Điền dấu chấm (.) hoặc dấu chấm hỏi (?) vào chỗ trống, sửa lại những lỗi chính tả:
    - A lô! Cháu là Tường, con mẹ Bình, nghe đây ạ ….
    - Chào con…bố đây mà…hai mẹ con có khỏe không…
    - Con chào bố…con và mẹ đều khỏe cả…Bố thế nào ạ…bao giờ bố về…
     
  19. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    TỜ BÀI TẬP 3

    1. Điền những từ thích hợp vào ô trống:

    Yêu cầu ////////////////Từ chỉ sự vật////////Từ chỉ hoạt động, trạng thái
    Bắt đầu bằng chữ c ………………………......... ………………………………….
    Bắt đầu bằng chữ k ……………………........... ………………………………….
    Bắt đầu bằng chữ l ………………………......... ………………………………….
    Bắt đầu bằng chữ n ………………………......... ………………………………….
    Có dấu ngã ///////////////………………………. ………………………………….
    Có dấu hỏi ///////////////………………………. ………………………………….

    2. Đặt câu với mỗi từ ở trên:
    …………………………………………………………………………………………
    ..........................................................................
    ..........................................................................
    ........................................................................
    ......................................................................
    ....................................................................

    TỜ BÀI TẬP 4

    Bưu thiếp:
    1. Khoanh tròn vào những chữ cái trước câu trả lời đúng:
    - Bưu thiếp dùng để làm gì?
    a) Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
    b) Cảm ơn, xin lỗi, mời dự sinh nhật.
    c) Kể lại sinh hoạt hàng ngày.
    - Bưu thiếp được vận chuyện như thế nào?
    a) Người nhận đến lấy.
    b) Người viết đến nhà để đưa.
    c) Qua đường bưu điện.
    - Phong bì gồm mấy phần?
    a) 1 phần: Người nhận.
    b) 2 phần: Người nhận và Người gửi.
    c) 3 phần: Người nhận, Người gửi và Người vận chuyển.

    2. Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông (hoặc bà)
    Chú ý: Dùng từ chúc thọ khi ông (hoặc bà) trên 70 tuổi.

    Kể về một người thân của em
    Bài mẫu:
    Dựa vào câu hỏi gợi ý:
    1. Mẹ em bao nhiêu tuổi?
    - Mẹ em năm nay đã bốn mươi tuổi.
    2. Mẹ em làm nghề gì?
    - Mẹ em làm nghề giáo viên.
    3. Mẹ em chăm sóc em như thế nào?
    - Mẹ lo việc nấu cơm, quần áo cho em hàng ngày. Mẹ còn đưa em đi học và cùng làm bài tập mỗi tối với em. Chủ nhật, hai mẹ con đều đi chơi công viên, em kể cho mẹ nghe thật nhiều chuyện ở lớp.
    4. Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào?
    - Với em, mẹ là người bạn thân thiết nhất. Em rất yêu mẹ em.

    Bài làm mẫu
    Mẹ em năm nay bốn mươi tuổi. Mẹ là một cô giáo dạy tiếng Anh. Hàng ngày, mẹ lo việc nấu cơm, quần áo cho em. Mẹ còn đưa em đi học và cùng làm bài tập mỗi tối với em. Chủ nhật, hai mẹ con đều đi chơi công viên, em kể cho mẹ nghe thật nhiều chuyện ở lớp. Với em, mẹ là người bạn thân thiết nhất. Em rất yêu mẹ của mình.

    Bài 1,2 (SGK- trang 85): Em hãy dựa vào những câu hỏi gợi ý dưới đây và viết một đoạn văn viết về ông, bà (hoặc một người thân của em)
    1. Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi?
    ………………………………………………………………………
    2. Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?
    ………………………………………………………………………
    3. Ông, bà (hoặc người thân) chăm sóc em như thế nào?
    …………………………………………………………………….
    4. Tình cảm của ông, bà (hoặc người thân) đối với em?
    …………………………………………………………………….
    5. Tình cảm của em đối với ông, bà (hoặc người thân)?
    ……………………………………………………………………

    Bài làm
    …………………………………………………………………………………………
    ..........................................................................
    .........................................................................
    ........................................................................
    ......................................................................
     
  20. pelychee

    pelychee Thành viên tích cực

    Tham gia:
    28/6/2010
    Bài viết:
    771
    Đã được thích:
    260
    Điểm thành tích:
    153
    Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 Kỳ I

    TỜ TỔNG KẾT TUẦN 10

    Bài tập 1: TẬP ĐỌC
    Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
    Mùa hoa xà cừ
    Xà cừ nở hoa vào mùa hạ. Hoa lặng lẽ ẩn mình vào trong vòm lá xanh rậm rì. Còn màu hoa cũng đến lạ, trông xa cứ tưởng những chiếc lá non. Nụ hoa xà cừ xanh như màu lá, lớn hơn một chút chúng tròn vo giống như những hạt tấm lớn. Hoa xà cừ vàng chanh nên dễ dàng ẩn vào trong những chiếc lá hình bầu dục xanh mướt. Khi đến gần, bạn có thể thấy những bông hoa vàng nhạt trông giống như những hạt nhỏ đính nối tiếp nhau thành một chuỗi dài, giống như những chùm hoa ngâu hay hoa dâu da xoan.
    ( Nguyễn Mai Hồng)

    1. Xà cừ nở hoa vào mùa nào trong năm?
    …………………………………………………………………………..

    2. Hoa xà cừ và lá xà cừ có màu gì?
    a) Hoa và lá đều màu xanh
    b) Hoa màu vàng nhạt và lá màu xanh
    c) Hoa màu vàng chanh và lá màu xanh

    3. Tìm trong bài những từ chỉ cây cối:
    ……………………………………………………………………………

    4. Phân tích những tiếng ở trong câu đầu tiên của đoạn văn

    Bài tập 2: CHÍNH TẢ
    1. Tìm những lỗi sai trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng:
    Ôi chao! Chú truồn truồn mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú nấp nánh. Bốn cái kánh mỏng như giấy. Cái đầu chòn và hai kon mắt nong nanh như thủy tinh. Bốn cánh khẽ dung dung.

    2. Nối:
    a) Cột 1: kĩ, kỉ, gãy, gảy
    Cột 2:đôi, đàn, niệm, thuật
    b) Cột 1: vẻ, vẽ, cổ, cỗ
    Cột 2: cưới, đẹp, tranh, kính

    Bài tập 3: TỪ VÀ CÂU
    1. Trong các từ sau, hãy gạch chân dưới những từ:
    a) chỉ nguời trong gia đình:
    bác sĩ, cha, thợ xây, kĩ sư, anh trai, thợ lặn, ông, chị gái, Bác Hồ, bạn thân, bạn cùng lớp, mẹ.
    b) chỉ họ hàng:
    cô giáo, cô, dì, nhân viên bán hàng, chú bộ đội, chú, mợ, ông già, ông ngoại, kiến trúc sư, thợ cắt tóc, bà nội.

    2. Nối các ô chữ với nhau để tạo thành những từ chỉ họ hàng

    Bài tập 4: TẬP LÀM VĂN: Kể về một người thân của em

    Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về bố (hoặc mẹ) của em

    Bài làm
    …………………………………………………………………………………
    .......................................................................
    ......................................................................
    ......................................................................
    ....................................................................
     

Chia sẻ trang này