Em mới đọc được một bài tham khảo về cách đặt tên cho con, mời mọi người cùng xem và bổ sung thêm những tên còn chưa viết ra ý nghĩa của nó. Chúc các ông bố bà mẹ tương lai tìm được cho con mình những cái tên thật đẹp, ý nghĩa và thật phù hợp nhé! -Không chỉ là tên gọi Tên được dùng để phân biệt người này với người khác. Nhưng không chỉ đơn giản thế, nó còn chứa đựng nhiều ý nghĩa... -Tên gọi đi theo con bạn suốt cả cuộc đời, là niềm hãnh diện, là sự trìu mến mỗi khi con bạn nghĩ đến hoặc nghe ai đó gọi mình. Cái tên và những thân phận -Cái tên người tưởng đơn giản mà lại gắn liền với bề dày văn hoá dân tộc. Ngày xưa, cái tên thể hiện cấp bậc trong xã hội. Chỉ cần nghe đến Sen, Nhài... người ta biết ngay cô gái ấy là con nhà nghèo hèn. Thấp kém nhất trong xã hội nông thôn là Mõ. Chẳng biết người bần nông trước khi trở thành mõ có cái tên gì, nhưng đã làm việc đó trong làng thì chỉ còn được gọi bằng cái tên: Mõ Những tên đẹp, có ý nghĩa, thường là gốc Hán, chỉ đặt cho con nhà giàu, nhà nho giáo: Kim Thúy, Quỳnh Hoa... -Nhà tâm lý nói cái tên là con người Lọt lòng mẹ, con đã có tên. Cái tên ấy sẽ theo con suốt đời. Cái tên ấy sẽ ảnh hưởng mạnh đến tính cách, và sự thành đạt của đứa trẻ sau này. -Người ta đã nghiên cứu, và thấy rằng: Những đứa trẻ có tên đẹp, mạnh mẽ như Ánh Ngọc, Thanh Minh, Quang Vinh... sẽ luôn lạc quan hơn, vì vậy dễ thành công hơn. -Những trẻ có tên ở vần A như Ngọc Anh, Quỳnh Anh, Minh Anh... thường sáng tạo và ít rụt rè. Đó là vì cái tên ở đầu danh sách khi đi học đã tạo cho chúng tâm lý: Thôi, đừng né tránh, mình sẽ luôn là người đầu tiên. Còn những đứa trẻ mang những cái tên như Tèo, Tý,... hay tệ hơn nữa, Sứt, Cụt.... sẽ khó thành công hơn so với các trẻ khác. Vị thẩm phán nọ đã há hốc miệng khi một bị cáo 14 tuổi cho biết: "Cháu thành tội phạm là do cái tên". "Bố mẹ cháu là người lao động chân tay, lại ít học. Là con trai lại hơi đen, nên từ nhỏ, cháu được đặt tên là Cu Đen". Học đến lớp 4, bị cáo bỏ học, vì không chịu nổi những lời chọc ghẹo của bạn bè. Tiếp theo đó là những rủ rê, lôi kéo của bạn bè xấu. Có chàng trai mang cái tên Kim Hiền. Anh chàng lúc nào cũng yểu điệu như thục nữ. Lại có cô gái mang tên Đức Thắng. Có lẽ vì vậy mà lúc nào cô ấy cũng sôi sùng sục chăng? -Khi đặt tên con đừng chạy theo mốt Đứa bé khi sinh ra chưa có cá tính rõ nét ngay,mà còn do quá trình giáo dục. Cái tên góp phần rất lớn vào quá trình giáo dục này. Nhưng chưa phải là tất cả cha mẹ đã quan tâm đúng mức đến cái tên cho con. Việc chọn tên cho trẻ nhiều khi chỉ do chạy theo những mốt thời thượng. Cũng có khi, đơn giản là cha mẹ thấy những cái tên ấy được dùng nhiều thì cứ thế mà dùng tiếp! Thế là, đi đâu, người ta cũng gặp toàn Hương, Hằng, Hà, Hạnh, Tuấn, Dũng, Cường. -Bạn có thể tham khảo "100 tên hay và lạ" khi đặt tên cho bé, hoặc căn cứ trên đó để nghĩ ra những tên hay hơn. Chín tháng mang nặng đẻ đau, bạn đã dành cho thiên thần của mình bao điều thiêng liêng, tốt đẹp. Và hãy đừng quên nghĩ đến một cái tên. -Văn hóa đặt tên cho con cái Không ai không mong cho con mình có được một cái tên gọi hay, hoàn chỉnh, hàm ý phong phú, ngụ ý sâu sắc. Đặt tên cho con là một học vấn có quan hệ với văn tự học, âm vần học, dân tộc học, sử học, văn hóa tông pháp và nhiều tri thức khoa học hiện đại, chính vì thế nó đã phát triển thành một môn mệnh danh học. NGUYÊN TẮC ÐẶT TÊN Khi đặt tên cần tuân thủ các nguyên tắc: • Âm vần của tên gọi phải hay, đẹp: đặt tên là để người khác gọi, vì thế phải hay, kêu, tránh thô tục, không trúc trắc. • Tiếp đến là tránh họ và tên cùng vần cùng chữ, tránh dùng nhiều chữ để dễ gọi. • Khi đặt tên cần chú ý sự thống nhất hài hòa giữa họ và tên. • Tên gọi phải có ngụ ý hay: điều quan trọng nhất của việc đặt tên là chọn chữ nghĩa sao cho hay và lịch sự. Vì thế phải căn cứ vào thẩm mỹ, chí hướng, và sở thích để chọn chữ nghĩa. NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI ÐẶT TÊN • Hạn chế đặt tên đơn, vì tên đơn dễ bị trùng tên. • Khi đặt tên không nên chạy theo thời cuộc chính trị, đặt tên gọi mang mầu sắc chính trị. • Khi đặt tên không nên dùng những từ cầu lợi, làm cho người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn. • Khi đặt tên không nên cuồng tín, nông cạn quá, ví dụ đặt tên là Vô Địch, Vĩnh Phát... Đặt tên gọi tuyệt đối quá, cực đoan quá sẽ làm cho người khác không có ấn tượng tốt. • Không nên đặt tên nam nữ, âm dương trái ngược nhau, nữ không nên đặt tên Nam, nam không nên đặt tên Nữ để người khác dễ phân biệt. • Tránh các tên dễ bị chế giễu khi nói lái như Tiến Tùng ra Túng Tiền. • Các bạn ở nước ngoài nên tránh những tên gọi khi viết không dấu mang những nghĩa khác của địa phương như chữ Phúc và Dũng trong tiếng Anh. • Không nên tùy tiện đổi tên. PHƯƠNG PHÁP ÐẶT TÊN Có nhiều cách đặt tên, nhưng thường theo một mô thức nhất định: • Lấy họ mẹ làm tên gọi hay chữ đệm. • Kỷ niệm ngày tháng năm sinh: Mậu Dần, Thu Hương, Xuân Mai... • Nữ giới thường đặt tên các loài hoa như Lan, Huệ, Quỳnh, Mai, Đào; bằng tên các loài chim như Yến, Khuyên, Mi; bằng mầu sắc như Hồng, Thanh, Lam; bằng các chữ trữ tình như Huệ, Nhàn, Vân, Hà, Diễm, Phương... bằng các chữ thể hiện đạo đức của nữ giới như Trinh, Thục, Ái, Mỹ Linh, Khiết Tâm... • Nam giới khi đặt tên nên thể hiện được sự cương trực, kiên cường, trung hiếu, ý chí và hoài bão, ví dụ các chữ Đức, Lương, Công, Nghị, Quang, Hiền thể hiện tính cách, đạo đức; các chữ Trường Giang, Sơn Hải, Vạn Lý... thể hiện phong độ oai phong lẫm liệt, tư tưởng quyết thắng của các tướng soái; các chữ Hiếu, Trung, Nghĩa, Chính thể hiện khí tiết con người; Chí Kiên, Hướng Tiền thể hiện sự sáng suốt, ý chí kiên cường. Tên con cháu thường do ông bà hoặc người có vai vế trong họ đặt cho. Tục lệ này thể hiện rõ nét tính liên tục và tính truyền thống của văn hóa gia đình. Ông bà hay những người có vai vế thường là người hiểu biết rộng hoặc nắm được hệ thống tên của những thành viên trong dòng họ, tên các vị cao niên trong làng, thậm chí tên thành hoàng làng, thần thánh... Nhờ đó, việc đặt tên con cháu sẽ phù hợp với hệ thống, lại tránh trùng lặp mắc tội "phạm húy". Chính điều này quyết định việc đặt tên thường được tiến hành trước khi đứa trẻ ra đời. Trong lúc người mẹ mang thai, ông bà cha mẹ hầu như đã chuẩn bị đặt tên bé. Nhiều gia đình chọn ngay những cái tên có giá trị "nối tiếp" với tên cha hoặc tên mẹ. Chẳng hạn, tên cha là Khải, tên con là Hoàn; tên mẹ là Thuần, tên con là Thục... Những gia đình phong kiến thường chọn cách đặt tên theo cung cách vua quan xưa, tức là chuẩn bị một dãy tên để "đặt dần". Thực tế đã có nhiều gia đình đặt đúng và đủ các tên trong dãy. Ngày nay, cách đặt tên đã có những thay đổi đáng kể. Mặc dù ảnh hưởng của ông bà cha mẹ vẫn rất lớn, nhưng phải thừa nhận rằng cách nhìn nhận về việc đặt tên đã thoáng hơn nhiều. Cách đặt tên con để thể hiện nguyện vọng của gia đình vẫn còn. Bên cạnh đó, người ta có thể dùng ghép tên quê cha và mẹ để đặt tên con. Thí dụ: cha quê Thái Bình, mẹ quê Hà Nội, tên con là Thái Hà. Trước đây, ngoài việc tránh đặt tên con cái trùng với tên ông bà tổ tiên, việc đặt tên con trùng với bạn bè, người thân cũng hết sức tránh. Nay quan niệm này có đổi khác. Trừ ông bà tổ tiên, những người thân của cha mẹ, những người mà cha mẹ hâm mộ cũng thường được cha mẹ lấy tên đặt cho con. Các dấu hiệu giới tính trong tên gọi như "Văn" cho tên con trai và "Thị" cho tên con gái dường như không còn là yếu tố bắt buộc nữa. Là một hiện tượng ngôn ngữ - văn hóa tồn tại lâu bền với thời gian, cách đặt tên luôn là một vấn đề gây nhiều tranh luận thú vị và chắc chắn sẽ luôn có một vị trí nhất định trong đời sống văn hóa và ngôn ngữ của người Việt chúng ta. Những cái tên mang tâm sự của Mẹ Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an ;Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu;Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh; Trung Anh: trung thực, anh minh ;Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh Vàng Anh: tên một loài chim;Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè ; Lệ Băng: một khối băng đẹp; Tuyết Băng: băng giá ; Yên Bằng: con sẽ luôn bình an;Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh Bảo Bình: bức bình phong quý; Khải Ca: khúc hát khải hoàn ; Sơn Ca: con chim hót hay; Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng ; Bảo Châu: hạt ngọc quý; Ly Châu: viên ngọc quý; Minh Châu: viên ngọc sang; Hương Chi: cành thơm ;Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau; Liên Chi: cành sen ; Linh Chi: thảo dược quý hiếm ; Mai Chi: cành mai; Phương Chi: cành hoa thơm Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh; Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy; Hạc Cúc: tên một loài hoa;Nhật Dạ: ngày đêm; Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao; Huyền Diệu: điều kỳ lạ;Kỳ Diệu: điều kỳ diệu; Vinh Diệu: vinh dự; Thụy Du: đi trong mơlVân Du: Rong chơi trong mây;Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh; Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều;Từ Dung: dung mạo hiền từ;Thiên Duyên: duyên trời;Hải Dương: đại dương mênh mông;Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời; Thùy Dương: cây thùy dương;Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên;Minh Đan: màu đỏ lấp lánh; Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp;Trúc Đào: tên một loài hoa;Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ;Hạ Giang: sông ở hạ lưu;Hồng Giang: dòng sông đỏ;Hương Giang: dòng sông Hương;Khánh Giang: dòng sông vui vẻ;Lam Giang: sông xanh hiền hòa;Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp;Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý;Hoàng Hà: sông vàng;Linh Hà: dòng sông linh thiêng;Ngân Hà: dải ngân hà;Ngọc Hà: dòng sông ngọc;Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ;Việt Hà: sông nước Việt Nam;An Hạ: mùa hè bình yên;Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ;Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ;Đức Hạnh: người sống đức hạnh;Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình;Thanh Hằng: trăng xanh;Thu Hằng: ánh trăng mùa thu;Diệu Hiền: hiền thục, nết na;Mai Hiền: đoá mai dịu dàng;Ánh Hoa: sắc màu của hoa;Kim Hoa: hoa bằng vàng;Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng;Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ;Ánh Hồng: ánh sáng hồng;Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳNgọc Huyền: viên ngọc đen;Đinh Hương: một loài hoa thơm;Quỳnh Hương: một loài hoa thơm;Thanh Hương: hương thơm trong sạch;Liên Hương: sen thơm;Giao Hưởng: bản hòa tấu;Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh;An Khê: địa danh ở miền Trung;Song Kê: hai dòng suối;Mai Khôi: ngọc tốtNgọc Khuê: danh gia vọng tộc;Thục Khuê: tên một loại ngọc;Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng;Vành Khuyên: tên loài chim;Bạch Kim: vàng trắngHoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ;Thiên Kim: nghìn lạng vàng;Bích Lam: viên ngọc màu lam;Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm;Quỳnh Lam: loại ngọc màu xan;h sẫm;Song Lam: màu xanh sóng đôi;Thiên Lam: màu lam của trời;Vy Lam: ngôi chùa nhỏ;Bảo Lan: hoa lan quý;Hoàng Lan: hoa lan vàng;Linh Lan: tên một loài hoa;Mai Lan: hoa mai và hoa lan;Ngọc Lan: hoa ngọc lan;Phong Lan: hoa phong lan;Tuyết Lan: lan trên tuyếtẤu Lăng: cỏ ấu dưới nướcTrúc Lâm: rừng trúc;Tuệ Lâm: rừng trí tuệ;Tùng Lâm: rừng tùng;Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt;Nhật Lệ: tên một dòng song;Bạch Liên: sen trắng;Hồng Liên: sen hồng;Ái Linh: Tình yêu nhiệm màuGia Linh: sự linh thiêng của gia đình;Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ;Thủy Linh: sự linh thiêng của nước;Trúc Linh: cây trúc linh thiêng;Tùng Linh: cây tùng linh thiêng;Hương Ly: hương thơm quyến rũ;;Lưu Ly: một loài hoa đẹp;Tú Ly: khả ái;Bạch Mai: hoa mai trắng;Ban Mai: bình minh;Chi Mai: cành mai;Hồng Mai: hoa mai đỏ;Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc;Nhật Mai: hoa mai ban ngày;Thanh Mai: quả mơ xanh;Yên Mai: hoa mai đẹp;Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ;Hoạ Mi: chim họa mi;;Hải Miên: giấc ngủ của biển;Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu;Bình Minh: buổi sáng sớm;Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu;Trà My: một loài hoa đẹp;Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp;Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời;Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái;Hằng Nga: chị Hằng;Thiên Nga: chim thiên nga;Tố Nga: người con gái đẹp;Bích Ngân: dòng sông màu xanh;Kim Ngân: vàng bạc;Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm;Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho;Thảo Nghi: phong cách của cỏ;Bảo Ngọc: ngọc quý;Bích Ngọc: ngọc xanh;Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp;Kim Ngọc: ngọc và vàng;Minh Ngọc: ngọc sang;Thi Ngôn: lời thơ đẹp;Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi;Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh;Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng;Dạ Nguyệt: ánh trăng;Minh Nguyệt: trăng sang;Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước;An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ;Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa;Phi Nhạn: cánh nhạn bay;Mỹ Nhân: người đẹp;Gia Nhi: bé cưng của gia đình;Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình;Phượng Nhi: chim phượng nhỏ;Thảo Nhi: người con hiếu thảo;Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ;Uyên Nhi: bé xinh đẹp;Yên Nhi: ngọn khói nhỏ;Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu;Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại;An Nhiên: thư thái, không ưu phiền;Thu Nhiên: mùa thu thư thái;Hạnh Nhơn: đức hạnh;Hoàng Oanh: chim oanh vàng;Kim Oanh: chim oanh vàng;Lâm Oanh: chim oanh của rừng;Song Oanh: hai con chim oanh;Vân Phi: mây bay;Thu Phong: gió mùa thu;Hải Phương: hương thơm của biển;Hoài Phương: nhớ về phương xa;Minh Phương: thơm tho, sáng sủa;Phương Phương: vừa xinh vừa thơm;Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch;Vân Phương: vẻ đẹp của mây;Nhật Phương: hoa của mặt trời;Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc;Nguyệt Quế: một loài hoa;Kim Quyên: chim quyên vàng;Lệ Quyên: chim quyên đẹp;Tố Quyên: Loài chim quyên trắng;Lê Quỳnh: đóa hoa thơm;Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh;Khánh Quỳnh: nụ quỳnh;Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ;Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc;Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn;Trúc Quỳnh: tên loài hoa;Hoàng Sa: cát vàng;Linh San: tên một loại hoa;Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết;Đan Tâm: tấm lòng son sắt;Khải Tâm: tâm hồn khai sang;Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sang;Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh;Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao;Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng;Đan Thanh: nét vẽ đẹp;Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục;Giang Thanh: dòng sông xanh;Hà Thanh: trong như nước song;Thiên Thanh: trời xanh;Anh Thảo: tên một loài hoa;Cam Thảo: cỏ ngọt;Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp;Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ;Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng;Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền;Phương Thảo: cỏ thơm;Thanh Thảo: cỏ xanh;Ngọc Thi: vần thơ ngọc;Giang Thiên: dòng sông trên trời;Hoa Thiên: bông hoa của trời;Thanh Thiên: trời xanh;Bảo Thoa: cây trâm quý;Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích;Huyền Thoại: như một huyền thoại;Kim Thông: cây thông vàng;Lệ Thu: mùa thu đẹp;Đan Thu: sắc thu đan nhau;Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ;Quế Thu: thu thơm;Thanh Thu: mùa thu xanh;Đơn Thuần: đơn giản;Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu;Phương Thùy: thùy mị, nết na;Khánh Thủy: đầu nguồn;Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ;Thu Thủy: nước mùa thu;Xuân Thủy: nước mùa xuân;Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển;Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp;Hoàng Thư: quyển sách vàng;Thiên Thư: sách trời;Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sang;Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời;Vân Thường: áo đẹp như mây;Cát Tiên: may mắn;Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ;Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên;Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa;Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh;Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu;Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho;Vân Trang: dáng dấp như mây;Yến Trang: dáng dấp như chim én;Hoa Tranh: hoa cỏ tranh;Đông Trà: hoa trà mùa đôngKhuê Trung: Phòng thơm của con gái;Bảo Trâm: cây trâm quý;Mỹ Trâm: cây trâm đẹp;Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp;Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá;Bảo Trân: vật quý;Lan Trúc: tên loài hoa;Tinh Tú: sáng chói;Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông;Lam Tuyền: dòng suối xanh;Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng;Cát Tường: luôn luôn may mắn;Bạch Tuyết: tuyết trắng;Kim Tuyết: tuyết màu vàng;Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng;Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.;Lộc Uyển: vườn nai;Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển;Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời;Thùy Vân: đám mây phiêu bồng;Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu;Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp;Bảo Vy: vi diệu quý hóa;Đông Vy: hoa mùa đông;Tường Vy: hoa hồng dại;Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết;Diên V;ỹ: hoa diên vỹ;Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ;Xuân xanh: mùa xuân trẻ;Hoàng Xuân: xuân vàng;Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An;Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé;Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân;Thường Xuân: tên gọi một loài cây;Bình Yên: nơi chốn bình yên.;Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp; Cho những công chúa theo mẹ lên rừng (A - K) 1. DIỆU ANH Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con 2. QUỲNH ANH Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh 3. TRÂM ANH Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội. 4. NGUYỆT CÁT Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy 5. TRÂN CHÂU Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ 6. QUẾ CHI Cành cây quế thơm và quý 7. TRÚC CHI Cành trúc mảnh mai, duyên dáng 8. XUYếN CHI Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh 9. THIÊN DI Cánh chim trời đến từ phương Bắc 10. NGỌC DIỆP Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa 11. NGHI DUNG Dung nhan trang nhã và phúc hậu 12. LINH ĐAN Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi 13. THỤC ĐOAN hãy là cô gái hiền hòa đoan trang 14. THU GIANG Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng 15. THIÊN HÀ Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ 16.HIẾU HẠNH Hãy hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, đức hạnh vẹn toàn 17. THÁI HÒA Niềm ao ước đem lại thái bình cho muôn người 18. DẠ HƯƠNG Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm 19. QUỲNH HƯƠNG Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp 20. THIÊN HƯƠNG Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời 21. ÁI KHANH Người con gái được yêu thương 22. KIM KHÁNH Con như tặng phẩm quý giá do vua ban 23.VÂN KHÁNH Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót 24.HỒNG KHUÊ Cánh cửa chốn khuê các của người con gái 25. MINH KHUÊ Hãy là vì sao luôn tỏa sáng, con nhé. TRỞ VỀ Cho những công chúa theo mẹ lên rừng (K - Y) 26. DIỄM KIỀU Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa 27. CHI LAN hãy quý trọng tình bạn, nhé con 28. BẠCH LIÊN Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát 29. NGỌC LIÊN Đoá sen bằng ngọc kiêu sang 30. MỘC MIÊN Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái 31. HÀ MI Con có hàng lông mày đẹp như dòng sông uốn lượn 32. THƯƠNG NGA Người con gái như loài chim quý dịu dàng, nhân từ 33. ĐẠI NGỌC Viên ngọc lớn quý giá 34. THU NGUYỆT Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu 35. UYỂN NHÃ Vẻ đẹp của con thanh tao, phong nhã 36. YẾN OANH Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày 37. THỤC QUYÊN Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu 38. HẠNH SAN Tiết hạnh của con thắm đỏ như son 39. THANH TÂM Mong trái tim con luôn trong sáng 40. TÚ TÂM Ba mẹ mong con trở thành người có tấm lòng nhân hậu 41. SONG THƯ Hãy là tiểu thư tài sắc vẹn toàn của cha mẹ 42. CÁT TƯỜNG Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ 43. LÂM TUYỀN Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước 44. HƯƠNG THẢO Một loại cỏ thơm dịu dàng, mềm mại 45. DẠ THI Vần thơ đêm 46. ANH THƯ Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng 47. ĐOAN TRANG Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị 48. PHƯỢNG VŨ Điệu múa của chim phượng hoàng 49. TỊNH YÊN Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản 50. HẢI YẾN Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp. NHỮNG CHÀNG TRAI THEO CHA XUỐNG BIỂN: Các hoàng tử theo cha xuống biển (A - N) 1. THIÊN ÂN Con là ân huệ từ trời cao 2. GIA BẢO Của để dành của bố mẹ đấy 3. THÀNH CÔNG Mong con luôn đạt được mục đích 4. TRUNG DŨNG Con là chàng trai dũng cảm và trung thành 5. THÁI DƯƠNG Vầng mặt trời của bố mẹ 6. HẢI ĐĂNG Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm 7. THÀNH ĐẠT Mong con làm nên sự nghiệp 8. THÔNG ĐẠT Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời 9. PHÚC ĐIỀN Mong con luôn làm điều thiện 10. TÀI ĐỨC Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn 11. MẠNH HÙNG Người đàn ông vạm vỡ 12. CHẤN HƯNG Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn 13. BẢO KHÁNH Con là chiếc chuông quý giá 14. KHANG KIỆN Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh 15. ĐĂNG KHOA Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé 16. TUẤN KIỆT Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ 17. THANH LIÊM Con hãy sống trong sạch 18. HIỀN MINH Mong con là người tài đức và sáng suốt 19. THIỆN NGÔN Hãy nói những lời chân thật nhé con 20. THỤ NHÂN Trồng người 21. MINH NHẬT Con hãy là một mặt trời 22. NHÂN NGHĨA Hãy biết yêu thương người khác nhé con 23. TRỌNG NGHĨA Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời 24. TRUNG NGHĨA Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy 25. KHÔI NGUYÊN Mong con luôn đỗ đầu. TRỞ VỀ Các hoàng tử theo cha xuống biển (N - V) 26. HẠO NHIÊN Hãy sống ngay thẳng, chính trực 27. PHƯƠNG PHI Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp 28. THANH PHONG Hãy là ngọn gió mát con nhé 29. HỮU PHƯỚC Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn 30. MINH QUÂN Con sẽ luôn anh minh và công bằng 31. ĐÔNG QUÂN Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân 32. SƠN QUÂN Vị minh quân của núi rừng 33. TÙNG QUÂN Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người 34. ÁI QUỐC Hãy yêu đất nước mình 35. THÁI SƠN Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao 36. TRƯỜNG SƠN Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước 37. THIỆN TÂM Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng 38. THẠCH TÙNG Hãy sống vững chãi như cây thông đá 39. AN TƯỜNG Con sẽ sống an nhàn, vui sướng 40. ANH THÁI Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn 41. THANH THẾ Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm 42. CHIẾN THẮNG Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng 43. TOÀN THẮNG Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống 44. MINH TRIẾT Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế 45. ĐÌNH TRUNG Con là điểm tựa của bố mẹ 46. KIẾN VĂN Con là người có học thức và kinh nghiệm 47. NHÂN VĂN Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa 48. KHÔI VĨ Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ 49. QUANG VINH Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, vẻ vang 50. UY VŨ Con có sức mạnh và uy tín An Cơ ;An Khang ;Ân Lai ;An Nam ;An Nguyên ;An Ninh ;An Tâm ; Ân Thiện ;An Tường ;Anh Ðức; Anh Dũng ;Anh Duy ;Anh Hoàng ;Anh Khải ;Anh Khoa ;Anh Khôi ;Anh Minh ;Anh Quân ;Anh Quốc ;Anh Sơn; Anh Tài ;;Anh Thái ;Anh Tú ;Anh Tuấn ;Anh Tùng; Anh Việt ;Anh Vũ ;Bá Cường ;Bá Kỳ ;Bá Lộc; Bá Long ;Bá Phước ;Bá Thành Bá Thiện ;Bá Thịnh ;Bá Thúc ;Bá Trúc ;Bá Tùng ;Bách Du ;Bách Nhân ;Bằng Sơn Bảo An ;Bảo Bảo ;Bảo Chấn ;Bảo Ðịnh ;Bảo Duy ;Bảo Giang ;Bảo Hiển ;Bảo Hoa Bảo Hoàng ; Bảo Thái ;Bảo Tín ;Bảo Toàn ;Bích Nhã ;Bình An ;Bình Dân ;Bình Ðạt ;Bình Ðịnh ;Bình Dương ;Bình Hòa ; Cát Tường ;Cát Uy ;Chấn Hùng ;Chấn Hưng Chấn Phong ;Chánh Việt ;Chế Phương ;Chí Anh ;Chí Bảo ;Chí Công ; Chí Dũng Chí Giang ;Chí Hiếu ;Chí Khang ;Chí Khiêm ;Chí Kiên ;Chí Sơn ;Chí Thanh ;Chiến Thắng ;Chiêu Minh ;;Chiêu Phong ;Chiêu Quân ;;Chiều Xuân ;Chính Tâm ;Chính Thuận ;Chính Trực ;Chuẩn Khoa ;Chung Thủy ;Công Án ;Công Ân ;Công Bằng Công Giang ;Công Hải ;Công Hào ;Công Hậu ;Công Hiếu ;Công Hoán ;Công Lập Công Lộc ;Công Luật ;Công Lý ;Công Phụng ;Công Sinh ;Công Sơn ;Công Thành Công Tráng ;Công Tuấn ;Cu Tí ;Cường Dũng ;Cương Nghị ;Cương Quyết ;Cường Thịnh ;Ðắc Cường ;;Ðắc Di ;Ðắc Lộ ;Ðắc Lực ; Ðắc Thái ;Ðắc Thành ;Ðắc Trọng Ðại Dương ;Ðại Hành ;Ðại Ngọc ;Ðại Thống ;Dân Hiệp ;Dân Khánh ;Ðan Quế Ðan Tâm ;Ðăng An ;Ðăng Ðạt ;Ðăng Khánh ;Ðăng Khoa ;Ðăng Minh ;Đăng Quang ;Danh Nhân ;;Danh Sơn ;Danh Thành ;;Danh Văn ;Ðạt Dũng ;Ðạt Hòa ;Ðình Chiểu ;Ðình Chương ;Ðình Cường ;Ðình Diệu ;Ðình Ðôn Ðình Dương Ðình Hảo Ðình Hợp Ðình Kim Ðinh Lộc Ðình Sang Ðịnh Siêu Ðình Thắng Ðình Thiện Ðình Toàn Ðình Trung Ðình Tuấn Ðoàn Tụ Ðồng Bằng Ðông Dương Ðông Hải Ðồng Khánh Ðông Nguyên Đông Phong Ðông Phươn Ðông Quân Ðông Sơn Ðức Ân Ðức Anh Ðức Bằng Ðức Bảo Ðức Bình Ðức Chính Ðức Duy Ðức Giang Ðức Hải Ðức Hạnh Ðức Hòa Ðức Huy Ðức Khải Ðức Khang Ðức Khiêm Ðức Kiên Ðức Long Ðức Mạnh Ðức Minh Ðức Nhân Ðức Phi Ðức Phong Ðức Phú Ðức Quang Ðức Quảng Ðức Quyền Ðức Siêu Ðức Sinh Ðức Tài Ðức Tâm Ðức Thắng Ðức Thành Ðức Thọ Ðức Toàn Ðức Toản Ðức Trí Ðức Trung Ðức Tuấn Ðức Tuệ Ðức Tường Dũng Trí Dũng Việt Dương Anh Dương Khánh Duy An Duy Bảo Duy Cẩn Duy Cường Duy Hải Duy Hiền Duy Hiếu Duy Hoàng Duy Hùng Duy Tâm Duy Tân Duy Thạch Duy Thắng Duy Thanh Duy Thành Duy Thông Duy Tiếp Duy Tuyền Gia Ân Duy Khang Duy Khánh Duy Khiêm Duy Kính Duy Luận Duy Mạnh Duy Minh Duy Ngôn Duy Nhượng Duy Quang Gia Anh Gia Bạch Gia Bảo Gia Bình Gia Cần Gia Cẩn Gia Cảnh Gia Ðạo Gia Ðức Gia Hiệp Gia Lập Gia Minh Gia Nghị Gia Phong Gia Phúc Gia Phước Gia Thiện Gia Thịnh Gia Uy Gia Vinh Gia Hòa Gia Hoàng Gia Huấn Gia Hùng Gia Hưng Gia Huy Gia Khánh Gia Khiêm Gia Kiên Gia Kiệt Giang Lam Giang Nam Giang Sơn Giang Thiên Giao Hưởng Hà Hải Hải Bằng Hải Bình Hải Ðăng Hải Dương Hải Giang Hải Hà Hải Long Hải Lý Hải Nam Hải Nguyên Hải Phong Hải Quân Hải Sơn Hải Thụy Hán Lâm Hạnh Tường Hào Nghiệp Hạo Nhiên Hiền Minh Hiệp Dinh Hiệp Hà Hiệp Hào Hiệp Hiền Hiệp Hòa Hiệp Vũ Hiếu Dụng Hiếu Học Hiểu Lam Hiếu Liêm Hiếu Nghĩa Hiếu Phong Hiếu Thông Hồ Bắc Hoài Trung Hoài Việt Hoài Vỹ Hoàn Kiếm Hoàng Ân Hoàng Duệ Hoàng Dũng Hoàng Giang Hoàng Hải Hoàng Hiệp Hoàng Khải Hoàng Khang Hoàng Khôi Hoàng Lâm Hoàng Linh Hoàng Long Hoàng Minh Hoàng Nam Hoàng Ngôn Hoàng Phát Hoàng Quân Hoàng Thái Hoàng Việt Hoàng Xuân Hồng Ðăng Hồng Đức Hồng Ðức Hồng Giang Hồng Lân Hồng Liêm Hồng Lĩnh Hồng Minh Hồng Nhật Hồng Nhuận Hồng Phát Hồng Quang Hồng Quý Hồng Sơn Hồng Thịnh Hồng Thụy Hồng Việt Hồng Vinh Huân Võ Hùng Anh Hùng Cường Hưng Ðạo Hùng Dũng Hùng Ngọc Hùng Phong Hùng Sơn Hùng Thịnh Hùng Tường Hướng Bình Hướng Dương Hướng Thiện Hướng Tiền Hữu Bào Hữu Bảo Hùng Phong Hùng Sơn Hùng Thịnh Hùng Tường Hướng Bình Hướng Dương Hướng Thiện Hướng Tiền Hữu Bào Hữu Bảo Hữu Bình Hữu Canh Hữu Cảnh Hữu Châu Hữu Chiến Hữu Cương Hữu Cường Hữu Ðạt Hữu Ðịnh Hữu Hạnh Hữu Nam Hữu Nghị Hữu Nghĩa Hữu Phước Hữu Tài Hữu Tâm Hữu Tân Hữu Thắng Hữu Thiện Hữu Thọ Hữu Thống Hữu Thực Hữu Toàn Hữu Trác Hữu Trí Hữu Trung Hữu Tường Hữu Vĩnh Hữu Vượng Huy Anh Huy Chiểu Huy Hà Huy Hoàng Huy Kha Huy Khánh Huy Khiêm Huy Lĩnh Huy Phong Huy Quang Huy Thành Huy Thông Huy Trân Huy Tuấn Huy Tường Huy Việt Huy Vũ Khắc Anh hắc Công Khắc Dũng Khắc Duy Khắc Kỷ Khắc Minh Khắc Ninh Khắc Thành Khắc Triệu Khắc Trọng Khắc Tuấn Khải Ca Khải Hòa Khai Minh Khải Tâm Khải Tuấn Khang Kiện Khánh An Khánh Bình Khánh Ðan Khánh Duy Khánh Giang Khánh Hải Kiên Trung Kiến Văn Kiệt Võ Kim Ðan Kim Hoàng Kim Long Kim Phú Kim Sơn Kim Thinh Kim Thịnh Kim Thông Kim Toàn Kim Vượng Kỳ Võ Lạc Nhân Lạc Phúc Lâm Ðồng Lâm Dũng .Lam Giang Lam Phương Lâm Trường Lâm Tường Lâm Viên Vietnam Lập Nghiệp Lập Thành Liên Kiệt Long Giang Long Quân Long Vịnh Lương Quyền Lương Tài Lương Thiện Lương Tuyền Mạnh Cương Mạnh Cường Mạnh Ðình Mạnh Dũng Mạnh Hùng Mạnh Nghiêm Mạnh Quỳnh Mạnh Tấn Mạnh Thắng Mạnh Thiện Mạnh Trình Mạnh Trường Mạnh Tuấn Mạnh Tường Minh Ân Minh Anh Minh Cảnh Minh Dân Minh Ðan Minh Danh Minh Ðạt Minh Ðức Minh Dũng Minh Giang Minh Hải Minh Hào Minh Hiên Minh Hiếu Minh Hòa Minh Hoàng Minh Huấn Minh Hùng Minh Hưng Minh Huy Minh Hỷ Minh Khang Minh Khánh Minh Khiếu Minh Khôi Minh Kiệt Minh Kỳ Minh Lý Minh Mẫn Minh Nghĩa Minh Nhân Minh Nhật Minh Thông Minh Thuận Minh Tiến Minh Toàn Minh Trí Minh Triết Minh Triệu Minh Trung Minh Tú Minh Tuấn Minh Nhu Minh Quân Minh Quang Minh Quốc Minh Sơn Minh Tân Minh Thạc Minh Thái Minh Thắng Minh Thiện Minh Vu Minh Vương Mộng Giác Mộng Hoàn Mộng Lâm Mộng Long Nam An Nam Dương Nam Hải Nam Hưng Nam Lộc Nam Nhật Nam Ninh Nam Phi Nam Phương Nam Sơn Nam Thanh Nam Thông Nam Tú Nam Việt Ngân Giang Nghị Lực Nghị Quyền Nghĩa Dũng Nghĩa Hòa Ngọc Ẩn Ngọc Cảnh Ngọc Cường Ngọc Danh Ngọc Ðoàn Ngọc Dũng Ngọc Giàu Ngọc Hải Ngọc Hiển Ngọc Huy Ngọc Khang Ngọc Khôi Ngọc Khương Ngọc Lai Ngọc Lân Ngọc Tuấn Nguyên Bảo Nguyên Bổng Nguyên Ðan Nguyên Giang Nguyên Giáp Nguyên Hạnh Nguyên Khang Nguyên Khôi Nguyên Lộc Nguyên Nhân Nguyên Phong Nguyên Sử Nguyên Văn Nhân Nghĩa Nhân Nguyên Nhân Sâm Nhân Từ Nhân Văn Nhật Bảo Long Nhật Dũng Nhật Duy Nhật Hòa Nhật Hoàng Nhật Hồng Nhật Hùng Nhật Huy Nhật Khương Nhật Minh Nhật Nam Nhật Quân Nhật Quang Nhật Quốc Nhật Tấn Nhật Thịnh Nhật Tiến Như Khang Niệm Nhiên Phi Cường Phi Ðiệp Phi Hải Phi Hoàng Phi Hùng Phi Long Phi Nhạn Phong Châu Phong Dinh Phong Ðộ Phú Ân Phú Bình Phúc Duy Phúc Hòa Phúc Hưng Phúc Khang Phúc Lâm Phục Lễ Phúc Nguyên Phúc Sinh Phúc Tâm Phúc Thịnh Phụng Việt Phước An Phước Lộc Phước Nguyên Phước Nhân Phước Sơn Phước Thiện Phượng Long Phương Nam Phương Phi Phương Thể Phương Trạch Phương Triều Quân Dương Quang Bửu Quảng Ðại Quang Danh Quang Ðạt Quảng Ðạt Quang Ðức Quang Dũng Quang Dương Quang Hà Quang Hải Quang Hòa Quang Hùng Quang Hưng Quang Hữu Quang Huy Quang Khải Quang Khanh Quang Lâm Quang Lân Quang Linh Quang Lộc Quang Minh Quảng Nam Quang Nhân Quang Nhật Quang Ninh Quang Sáng Quang Tài Quang Thạch Quang Thái Quang Thắng Quang Thiên Quang Thịnh Quảng Thông Quang Thuận Quang Triều Quang Triệu Quang Trọng Quang Trung Quang Trường Quang Tú Quang Tuấn Quang Vinh Quang Vũ Quang Xuân Quốc Anh Quốc Bình Quốc Ðại Quốc Ðiền Quốc Hải Quốc Hạnh Quốc Hiền Quốc Hiển Quốc Hòa Quốc Hoài Quốc Hoàng Quốc Hùng Quốc Hưng Quốc Huy Quốc Khánh Quốc Mạnh Quốc Minh Quốc Mỹ Quốc Phong Quốc Phương Quốc Quân Quốc Quang Quốc Quý Quốc Thái Quốc Thắng Quốc Thành Quốc Thiện Quốc Thịnh Quốc Thông Quý Khánh Quý Vĩnh Quyết Thắng Sĩ Hoàng Sơn Diệm Sơn Dương Sơn Giang Sơn Hà Sơn Hải Sơn Lâm Tâm Thiện Tân Bình Tân Ðịnh Tấn Dũng Tấn Khang Tấn Lợi Tân Long Trai Vietnam Tấn Nam Tấn Phát Tân Phước Tấn Sinh Tấn Tài Tân Thành Tấn Thành Tấn Trình Tấn Trương Tất Bình Tất Hiếu Tất Hòa Tất Nhiên Thạch Sơn Thạch Tùng Thái Bình Thái Ðức Thái Dương Thái Duy Thái Hòa Thái Minh Thái Nguyên Thái San Thái Sang Thái Sơn Thái Tân Thái Tổ Thắng Cảnh Thắng Lợi Thăng Long Thành An Thành Ân Thành Châu Thành Công Thành Danh Thanh Ðạo Thành Ðạt Thành Ðệ Thanh Ðoàn Thành Doanh Thanh Hải Thanh Hào Thanh Hậu Thành Hòa Thanh Huy Thành Khiêm Thanh Kiên Thanh Liêm Thành Lợi Thanh Long Thành Long Thanh Minh Thành Thiện Thanh Thuận Thành Tín Thanh Tịnh Thanh Toàn Thanh Toản Thanh Trung Thành Trung Thanh Tú Thanh Tuấn Thành Nguyên Thành Nhân Thanh Phi Thanh Phong Thành Phương Thanh Quang Thành Sang Thanh Sơn Thanh Thế Thanh Thiên Thanh Tùng Thanh Việt Thanh Vinh Thành Vinh Thanh Vũ Thất Cương Thất Dũng Thất Thọ Thế An Thế Anh Thế Bình Thế Dân Thế Doanh Thế Dũng Thế Duyệt Thế Huấn Thế Hùng Thế Lâm Thế Lực Thế Minh Thế Năng Thế Phúc Thế Phương Thế Quyền Thế Sơn Thế Trung Thế Tường Thế Vinh Thiên An Thế Minh Thế Năng Thế Phúc Thế Phương Thế Quyền Thế Sơn Thế Trung Thế Tường Thế Vinh Thiên An Thiện Luân Thiên Lương Thiện Lương Thiên Mạnh Thiện Minh Thiện Ngôn Thiên Phú Thiện Phước Thiện Sinh Thiện Tâm Thiện Thanh Thiện Tính Thiên Trí Thiếu Anh Thiếu Cường Thịnh Cường Thời Nhiệm Thông Ðạt Thông Minh Thống Nhất Thông Tuệ Thụ Nhân Thu Sinh Thuận Anh Thuận Hòa Thuận Phong Thuận Phương Thuận Thành Thuận Toàn Thượng Cường Thượng Khang Thường Kiệt Thượng Liệt Thượng Năng Thượng Nghị Thượng Thuật Thường Xuân Thụy Du Thụy Long Thụy Miên Thụy Vũ Tích Ðức Tích Thiện Tiến Ðức Tiến Dũng Tiền Giang Tiến Hiệp Tiến Võ Tiểu Bảo Toàn Thắng Tôn Lễ Trí Dũng Trí Hào Trí Hùng Trí Hữu Trí Liên Trí Minh Trí Thắng Trí Tịnh Triển Sinh Triệu Thái Triều Thành Trọng Chính Trọng Dũng Trọng Duy Trọng Hà Trọng Hiếu Trọng Hùng Trọng Khánh Trọng Kiên Ðức Trí Dũng Trí Hữu Trí Minh Trí Thiên Trí Trí Dũng Trí Hào Trí Hùng Trí Hữu Trí Liên Trọng Nghĩa Trọng Nhân Trọng Tấn Trọng Trí Trọng Tường Trọng Việt Trọng Vinh Trúc Cương Trúc Sinh Trung Anh Trung Chính Trung Chuyên Trung Ðức Trung Dũng Trung Hải Trung Hiếu Trung Kiên Trung Lực Trung Nghĩa Trung Nguyên Trung Nhân Trung Thành Trung Thực Trung Việt Trường An Trường Chinh Trường Giang Trường Hiệp Trường Kỳ Trường Liên Trường Long Trường Nam Trường Nhân Trường Phát Trường Phu Trường Phúc Trường Sa Trường Sinh Trường Sơn Trường Thành Trường Vinh Trường Vũ Từ Ðông Tuấn Anh Tuấn Châu Tuấn Chương Tuấn Ðức Tuấn Dũng Tuấn Hải Tuấn Hoàng Tuấn Hùng Tuấn Khải Tuấn Khanh Tuấn Khoan Tuấn Kiệt Tuấn Minh Tuấn Ngọc Tuấn Sĩ Tuấn Sỹ Tuấn Tài Tuấn Thành Tuấn Trung Tuấn Tú Tuấn Việt Tùng Anh Tùng Châu Tùng Lâm Tùng Linh Tùng Minh Tùng Quang Tường Anh Tường Lâm Tường Lân Tường Lĩnh Tường Minh Tường Nguyên Tường Phát Tuyền Lâm Uy Phong Uy Vũ Vạn Hạnh Văn Khắc Kiệt Vạn Lý Văn Minh Vân Sơn Vạn Thắng Vạn Thông Văn Tuyển Viễn Cảnh Viễn Ðông Viễn Phương Viễn Thông Việt An Việt Anh Việt Chính Việt Cương Việt Cường Việt Dũng Việt Dương Việt Ngọc Viết Nhân Việt Nhân Việt Phong Việt Phương Việt Quốc Việt Quyết Viết Sơn Việt Sơn Viết Tân Việt Thái Việt Thắng Việt Thanh Việt Thông Việt Thương Việt Tiến Việt Võ Vĩnh Ân Vinh Diệu Vĩnh Hải Vương Triệu Vương Việt Xuân An Xuân Bình Xuân Cao Xuân Cung Xuân Hàm Xuân Hãn Xuân Hiếu Xuân Hòa Xuân Huy Xuân Khoa Xuân Kiên Xuân Lạc Xuân Lộc Xuân Minh Xuân Nam Xuân Ninh Xuân Phúc Xuân Quân Xuân Quý Xuân Sơn Xuân Thái Xuân Thiện Xuân Thuyết Xuân Trung Xuân Trường Xuân Tường Xuân Vũ Yên Bằng Yên Bình Yên Sơn
Mình đã đọc topic nói về "Bí ẩn các chữ cái bắt đầu tên mỗi người" nhân tiện mình post luôn ở đây nhé: http://www.lamchame.com/forum/showthread.php?t=42454 Thanks tác giả của bài viết!