p/s: Các mail bài tập chính thức đóng cửa (do bị hack đến 3-4 lần T.T), em đã chính thức xóa, chuyển sang nhà mới rồi các mẹ nhé các mẹ có thể liên hệ với em qua mail: hoanghieu.tieuhoc@gmail.com _____________ Là tiếp nối của 2pic học kỳ I lớp 2 của em, post bớt bài sang đây cho các mẹ dễ tìm ạ Chúc các mẹ và các con một học kỳ mới thật suôn sẻ (u) Và tự chúc kỳ này em sẽ có nhiều thời gian để up bài đều đều cho các mẹ Mở hàng học kì 2 bằng Tuần 19 (u)(u)(u)(u)(u)(u)(u) TỜ BÀI TẬP 1 _ TUẦN 19 1.Điền vào chỗ trống: l hay n: a)Ơn trời mưa …..ắng phải thì …..ơi thì bừa cạn, ……ơi thì cày sâu, Công lênh chẳng quản bao ….âu, Ngày …..ay …..ước bạc, ngày sau cơm vàng. Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. b) Hoa mai cũng có …..ăm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những ….ụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp ….ở, …ụ mai mới phô vàng. Khi ….ở, cánh mai xòe ra mịn màng như ….ụa. 2. Điền trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã: a) Đêm hè hoa nơ cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chai vào mây xanh. Ai mang nước ngọt, nước lành, Ai đeo bao hu r*** quanh cô dừa. b) Trong một tiết dạy ve, cô giáo bao các em học sinh lớp 1 ve về điều gì làm các em thích nhất trong đời. Cô giáo đa hoàn toàn ngạc nhiên trước một bức tranh lạ của Đu – gơ – la – sơ: bức tranh ve một bàn tay. Ca lớp bị lôi cuốn bơi hình anh đầy ý nghia này. Đu – gơ – la – sơ cười ngượng nghịu: “Thưa cô đó là bàn tay cua cô ạ!”. Hóa ra đối với em bàn tay cô lại mang ý nghia sâu xa cua tình yêu thương.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II TỜ BÀI TẬP 2 _ TUẦN 19 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: - Một năm có ……….mùa, đó là mùa ……….., mùa ……….., mùa …………… và mùa ……………… - Một năm có ……………………tháng. Tháng một còn gọi là tháng ………………….Tháng mười hai còn gọi là tháng …………………. - Mùa xuân bắt đầu từ tháng …………… và kết thúc vào tháng ……………... Mùa ……….. bắt đầu từ tháng tư và kết thúc vào tháng sáu. Mùa thu bắt đầu từ tháng …………… và kết thúc vào tháng ……………... Mùa …………... bắt đầu từ tháng mười và kết thúc vào tháng mười hai. 2. Nối tên mùa và đặc điểm từng mùa sao cho phù hợp: Đặc điểm • Mọi người đón Tết Âm lịch • Bắt đầu một năm học mới • Học sinh được nghỉ 3 tháng • Ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi, nảy lộc • Trẻ em đi rước đèn vào đêm Trung Thu • Làm cho cây lá tươi tốt • Hoa phượng nở đỏ rực. • Tiết trời lanh giá. Mùa - Mùa xuân - Mùa hạ - Mùa thu - Mùa đông • Bộ phận phụ chỉ thời gian trong câu _ Câu hỏi Khi nào? Đọc các câu văn sau: - Đầu tháng sáu học sinh được nghỉ hè. - Đầu tháng chín học sinh tựu trường. - Mẹ thường khen em khi em làm được việc tốt. Những cụm từ được gạch chân được gọi là bộ phận chỉ thời gian. Muốn hỏi về thời gian, ta dùng câu hỏi Khi nào? Mẫu: - Khi nào học sinh được nghỉ hè? - Khi nào học sinh tựu trường? - Mẹ thường khen em khi nào? 3. Em hãy gạch chân các cụm từ chỉ thời gian: a)Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa. b)Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. c) Một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau. d) Mấy tháng sau, Thần Gió đến nhà ông Mạnh, vẻ ăn năn. 4. Trả lời các câu hỏi sau: a) Khi nào em được bố mẹ dẫn đi chơi? ………………………………………………………………………. b) Khi nào em giúp bố mẹ làm việc nhà? ………………………………………………………………………. c) Khi nào em đánh răng? ……………………………………………………………………… d) Em thường thấy vui vẻ khi nào? ………………………………………………………………………. 5. Đặt câu hỏi cho bộ phân được in đậm: - Thứ Hai hàng tuần em đến nhà ông bà chơi. => ………………………………………………………………… - Em thấy vui vẻ khi được đi chơi cùng bạn bè. => …………………………………………………………………. - Em đến trường lúc 7h sáng. => ………………………………………………………………….
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II TỜ BÀI TẬP 3 _ TUẦN 19 ĐÁP LẠI LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU 1. (Bài tập 1, 2 _ SGK trang 12): Em hãy đọc các tình huống dưới đây, theo em những lời đáp nào thể hiện sự lễ phép, lịch sự Khoanh tròn vào chữ trước những câu trả lời đúng: Tình huống 1: Chị Hương - học sinh lớp 5 đến lớp tổ chức sinh hoạt Sao cho các em. Chị Hương: “Chào các em! Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao các em” a) Chào chị. b) Chúng em chào chị ạ! c) Xin chào. d) Ôi, thích quá! Em chào chị! Em mời chị ngồi ạ! Tình huống 2: Có một người lạ đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu: “ Chú là bạn bố cháu. Chú đến thăm bố mẹ cháu”. Nếu bố mẹ em có nhà: a) Cháu chào chú! Bố mẹ cháu đang ở nhà đấy ạ. b) Có chứ! Mời chú vào! c) Cháu chào chú. Cháu vào báo với bố mẹ cháu ngay ạ. d) Bố mẹ cháu đang ở nhà đấy. Tình huống 3: Có một người lạ đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu: “ Chú là bạn bố cháu. Chú đến thăm bố mẹ cháu”. Nếu bố mẹ em không có nhà: a) Bố mẹ cháu không ở nhà đâu. b) Bố mẹ cháu vừa đi vắng . Chú có muốn nhắn gì không ạ? c) Cháu chào chú, mời chú vào nhà đợi ạ! d) Bố mẹ cháu vừa đi vắng, khoảng một tiếng nữa chú quay lại được không ạ? ( Các em phải thận trọng với trường hợp người lạ đến nhà mà bố mẹ đi vắng nhé ! ) 2. Tết sắp đến, anh họ em ở nước ngoài về Việt Nam đón Tết. Em ra sân bay đón anh, gặp em, anh bảo: “Chào em! Lâu rồi không gặp. Dạo này em lớn quá!” Viết lại lời đáp của em: ………………………………………................................................................................................ 3. Lớp em mới có một bạn mới chuyển đến. Giờ ra chơi, bạn đó ra làm quen với em : “Chào bạn! Mình tên là Phương Anh! Mình rất vui khi được làm quen với bạn” Viết lại lời đáp của em: …………………………….......................................................................................................... TỔNG KẾT TUẦN 19 Bài tập 1: ĐỌC – HIỂU Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Bốn mùa Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên xanh mát trong màu lá xanh tươi non. Những nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những bụi mưa xuân làm cho mọi loài cây náo nức theo nhau đâm chồi nảy lộc. Mùa xuân xinh đẹp dần qua, nhường chỗ cho mùa hè rực rỡ. Mặt trời tỏa nắng chói chang. Hoa phượng đã nở, sáng bừng cả góc trời. Trẻ em mong đợi mùa hè để được đi nghỉ mát, được về quê chơi…. Mùa thu về. Ánh nắng vàng nhẹ rải khắp nơi. Bầu trời trong xanh và cao hơn. Gió thổi nhè nhẹ làm mát dịu cả đất trời. Những bông cúc nở vàng tươi. Những cô cậu học trò náo nức đón ngày khai trường. Mùa đông đã đến thật rồi. Mùa đông đến cùng những trận gió bấc làm cho những cuộn mây trở nên xám xịt. Cây cối gầy guộc vì phải từ biệt những chiếc lá của mình. Nhưng mầm sống cũng đang được ấp ủ để xuân về lại đâm chồi nảy lộc. 1. Đoạn văn trên tác giả viết về những mùa nào trong năm? …………………………………………………………………………. 2. Em hãy tìm những câu văn miêu tả về cây cối trong từng mùa: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Khi nào trẻ em được đi nghỉ mát, được về quê chơi? ………………………………………………………………………….. 4. Khi nào học trò lại náo nức đón ngày khai trường? ………………………………………………………………………….. 5. Gạch chân những từ chỉ màu sắc có trong bài. Bài tập 2: CHÍNH TẢ 1. Nối từ với phần giải nghĩa: 2. Điền trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã: Gió Gió ơ rất xa, rất rất xa, Gió thích chơi thân với mọi nhà Gió cù khe khe anh mèo mướp Ru đàn ong mật đến thăm hoa. Gió đưa nhưng cánh diều bay bông Gió ru cái ngu đến la đà Hình như gió cung thèm ăn qua Hết trèo cây bươi lại trèo na… 3. Điền vào chỗ trống l hay n: Con cò mày đi ăn đêm Đậu phải cành mềm, ….ộn cổ xuống ao Ông ơi, ông vớt tôi …ao Tôi có ….òng ….ào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo ….ước trong Đừng xáo …..ước đục đau ….òng cò con. Bài tập 3: TỪ VÀ CÂU Gạch chân những bộ phận chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho bộ phận đó: a) Mùa xuân những nụ đào li ti bắt đầu nở. …………………………………………………………………………….. b) Mỗi khi thu về, trẻ em lại náo nức đến trường, bắt đầu năm học mới. ……………………………………………………………………….…… c) Khi bầu trời có những đám mây xám xịt là trời sắp mưa. …………………………………………………………………………….. d) Tháng 1 là sinh nhật của em. …………………………………………………………………………….. Bài tập 4: TẬP LÀM VĂN Em hãy viết lời đáp của mình trong đoạn hội thoại sau: a) Em ở nhà thì có người gõ cửa, chuyển bưu kiện (thư, vật phẩm) cho bố em. - Chào cháu! - ……………………………………………………………………… - Cho chú hỏi, đây có phải là nhà ông Lê Minh Hòa không? - ……………………………………………………………………… - Đây là bưu kiện gửi cho ông Hòa. Cháu gọi bố ra kí xác nhận giúp bác nhé. b) Em mới chuyển đến lớp học vẽ, các bạn ra làm quen với em - Chào bạn! - ………………………………………………………………………… - Mình tên là Hoa, còn đây là Hải. - ………………………………………………………………………… - Cậu ra kia chơi cùng với chúng mình nhé.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II Cảm ơn em đã post đề luyện thi cho các con. Em giúp chị câu này với nhé. 2 câu sau thuộc mẫu câu Ai - làm gì hay Ai - thế nào? 1. Buổi chiều, tôi thường theo ông ra bờ sông chơi. 2. Sáng nay, tôi nhận được thư của ông nội. Chị cảm ơn em nhiều. Chúc em mọi điều tốt lành.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II 2 câu trên thuộc kiểu câu Ai - làm gì chị nhé (u) Chị đặt câu hỏi ngược lại để nhận biết dạng câu: - Tôi làm gì? => tôi theo ông ra bờ suối chơi / tôi nhận được thư của ông nội Các mẹ cho các con phân biệt kiểu này vì các con dễ bị nhầm Mẫu: Câu 1: Bạn Nam học. Câu 2: Bạn Nam học giỏi. - Câu 1 thuộc kiểu Ai làm gì? Câu hỏi: Bạn Nam làm gì? => Nam học. ("học" từ chỉ hoạt động) - Câu 2 thuộc kiểu Ai thế nào? Câu hỏi: Nam thế nào? => Nam học giỏi. (nhấn mạnh đặc điểm, tính chất "học giỏi") Mẹ cứ lấy ví dụ tương tự: Kiểu: Mẹ hát. / Mẹ hát hay. Bé chạy. / Bé chạy rất nhanh.
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II cảm ơn chủ tóp nhé , mình sẽ in về cho con làm , à mẹ cháu có đề toán nữa ko vậy ?
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II qua mail thì có đấy mẹ ạ, nhưng cái đấy em up chập chờn hơn đề TV nhiều, có khi chậm đến 1 tuần
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II Chủ top ơi nếu có đề toán chủ Top up nhé, để mình cho cháu luyện thêm, thank
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II Mẹ qua mail chung em up trên cmt đầu tiên lấy nhé, em dùng word (trình bày logic và đẹp hơn) , up lên đây cho các mẹ tiện theo dõi chứ em không trình bày được trên diễn đàn (u)
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II Thank mẹ nó nhiều nhiều......................................................
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II 1 bản nữa sau 17 em nộp xong bài thi em up cho các mẹ sau nhé (u) TỜ BÀI TẬP 1 _ TUẦN 20 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: ( sinh, xinh): ..................đẹp, ...................nhật (sao, xao): ngôi ..................., .................nhãng (xung, sung): ...................phong, cây ....................... (xả, sả): củ ..................., xối ............ (sấp, xấp): chạy ..................chạy ngửa, ............xỉ 2. Điền vào chỗ trống: s hay x a)Em vẽ làng .....óm Tre ....anh, lúa ....anh .....ông máng lượn quanh Một dòng .....anh mát b)Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc .....ống thì thầm tiếng ....ưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mua Con ....ông chảy có rặng dừa nghiêng .....oi. 3. Tìm những từ có vần iêt hoặc vần iêc phù hợp với giải nghĩa: - Ghi những đường nét tạo thành chữ:................ - Người hoặc thú vật biểu diễn các tiết mục, động tác khéo léo, tài tình: .......................... - Tên đất nước em đang sinh sống: .................Nam. - Bữa ăn có nhiều món ngon, đông người dự, nhân một dịp vui mừng: ........................ TỜ BÀI TẬP 2 _ TUẦN 20 1. Điền những từ chỉ đặc điểm thời tiết phù hợp vào ô trống: ( ấm áp, giá rét, lạnh giá, mát mẻ, nóng nực) - Đêm mùa đông ................................ - Những ngày giữa hè, thời tiết .............................., thật là khó chịu. - Trời mùa thu .............................. - Xuân đã về, tiết trời trở nên ............................, xua tan đi cái ............................ của mùa đông. 2. Gạch chân những từ ngữ chỉ đặc điểm thời tiết trong những câu sau: a)Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì hè nắng oi b)Mùa thu rải nắng sân trường Mùa đông giá lạnh rải đường ai đi. 3. Nối mùa với từ ngữ chỉ đặc điểm thời tiết phù hợp với từng mùa: • Mùa xuân * nóng bức, oi nồng • Mùa đông * se se lạnh • Mùa thu * lạnh cắt da cắt thịt • Mùa hạ * mưa rào 4. Điền những cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...trong các câu hỏi về thời gian dưới đây: a) – .............................con tan học? - 4 giờ 30 ạ. b) - Sinh nhật cậu là vào .......................? - Tháng 12. c) - ....................lớp mình được đi cắm trại? - Hình như là năm sau chúng mình mới được tổ chức. d) - ................... lớp cậu kiểm tra Tiếng Việt? - Thứ sáu tuần sau. 5. Điền dấu chấm hay dấu chấm than vào chỗ trống: Giữa rừng, xe của mọi người bỗng chết máy...... Bỗng Cần kêu lên: - Chạy đi........ Voi rừng đấy...... Một con voi già lừng lững tiến về chiếc xe Tứ chộp lấy khẩu súng.......... Cần vội ngăn lại: - Không được bắn....... Tứ lo lắng: - Nó đạp tan xe mất....... Phải bắn thôi TỜ BÀI TẬP 4 _ TUẦN 20 1. Khoanh tròn vào những chữ cái trước câu nói đúng về đặc điểm mùa hè: a) Mùa hè bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng 6. b) Mặt trời mùa hè nắng chói chang, gay gắt. c) Những cành cây trụi lá, gầy khẳng khiu. d) Những cơn mưa rào xối xả. e) Vườn cây trĩu quả: nào xoài, chôm chôm, vải thiều, nhãn... f) Thời tiết âm u, trên trời có những đám mây xám xịt. g) Bầu trời ấm áp lạ thường. h) Không khí ngột ngạt, oi nồng. i) Hoa cúc nở vàng tươi. j) Những cành phượng đỏ rực, tràn đầy tiếng ve ca. k) Học sinh được nghỉ để đón Tết. l) Học sinh được nghỉ hè: đi chơi biển, leo núi, về quê.... 2. Dựa vào bài tập 1 và những câu hỏi gợi ý, em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu viết về mùa hè. Gợi ý: a) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? .................................................................................................................... b) Thời tiết mùa hè như thế nào? (mặt trời, không khí, tiết trời...) ........................................................................................................................................................................................................................................... c) Mùa hè có những lại quả, hoa gì đặc biệt? Hè đến, cây trái trong vườn như thế nào? ...................................................................................................................... d) Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? .................................................................................................................... e) Em có thích mùa hè không? Vì sao? .................................................................................................................... Đoạn văn mẫu (tham khảo): Trăm sắc, trăm hương của trăm loài hoa xuân kết tụ lại trong những trái ngọt đang chín dần. Ánh nắng nagfy càng gay gắt, chói chang. Không khí ngột ngạt, oi nồng. Những trận mưa rào ào ạt, xối xả. Mùa hè rừng rực tràn qua. Rặng râm bụt đơm bông. Hoa lựu lập lòe ánh lửa. Những cành phượng đỏ rực màu hoa thắm và tràn đầy tiếng ve ca. Mùa hè vui tươi của lứa tuổi học trò. Tiếng sóng biển rì rào. Hàng thông vi vu. Những cánh đồng bát ngát... Tất cả dang mời gọi chúng em trong một mùa hè vui chơi thỏa thích. Bài làm .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II em ơi có bài này nhờ mọi người giải nhé: Linh, Thanh, Hoa có tất cả 25 chiếc kẹo, Linh và Thanh có 15 chiếc, thanh và Hoa có 17 chiếc. hỏi mỗi bạn có bao nhiêu chiếc thuyền????
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II Hoa có 25 - 15 = 10 chiếc kẹo Thanh có 17 - 10 = 7 chiếc kẹo Linh có 15 - 7 = 8 chiếc kẹo (u)
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II Vụ này bác hỏi cao thủ thật! :yawinkle: Có khi hỏi thành bao nhiêu thuyền chở kẹo ấy nhỉ?
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II TỜ BÀI TẬP 1 _ TUẦN 21 1. Điền vào chỗ trống: a) uôt hay uôc: Trắng m...ˊ...... Th........... lòng Chim c...ˊ...... T...ˊ...... lúa B........... dây Lạnh b...ˊ...... Uống th...ˊ...... Ch........... nhắt R........... thịt Trong s...ˊ...... b) tr hay ch: Sau một cuộc dạo .........ơi, đám .........ẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít. Bỗng các em nhìn thấy một cụ già đang ngồi vệ đường, ......ông cụ thật mệt mỏi. - .........uyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? – Một em .......ai hỏi. Các em tới ........ỗ ông cụ, lễ phép hỏi: - Thưa cụ, chúng ........áu có thể giúp gì được cụ không ạ? 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: (tráo, cháo): .....................gà, .................đổi (chèo, trèo): .....................cây, hát ....................... (chường, trường): ...........................học, chán ........................ (chú, trú): .................mưa, .................ý (trong, chong): ....................chóng, bên ....................... (trâu, châu): con ......................, ......................chấu (truyện, chuyện): quyển ........................, kể ....................., .................. cười, đọc ..........................., ........................tranh. TỜ BÀI TẬP 2 _ TUẦN 21 • Mở rộng từ ngữ: Từ ngữ về chim chóc 1. Gạch tên các loài chim có trong bài đồng dao sau: a) Bồ các là bác chim ri Chim ri là dì sáo sậu Sáo sậu là cậu sáo đen Sáo đen là em tu hú Tu hú là chú bồ các Bồ các là bác chim ri. b) Hay chạy lon xon Là gà mới nở Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi Hay chao đồi mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà Hay chạy lân la Là bà chim sẻ.... 2. Nối với lời giải nghĩa thích hợp: * Chim công *Cánh dài, đầu cánh nhọn, có 2 màu đen và trắng, báo hiệu mùa xuân về. * Chim én *Loài chim ăn thịt, có cặp mắt to tròn ở phía trước đầu, kiếm ăn vào ban đêm. * Cú mèo *Là biểu tượng cho hòa bình * Bồ câu *Đuôi rất dài, khi xòe ra có hình nan quạt, có rất nhiều màu sắc. • Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? 1. Đọc các mẫu câu sau và làm theo yêu cầu: a) Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống nhà trường. b) Em ngồi ở bàn thứ tư, bên trái. c) Sách của em để trên giá sách. Những từ được in đậm được gọi là từ chỉ địa điểm Em hãy gạch chân các từ chỉ địa điểm trong các câu sau: - Mẹ đặt bình hoa bên cửa sổ. - Hôm qua Bình đi chơi ở công viên Thống Nhất. - Chim cánh cụt sống ở Nam Cực. - Sách Tiếng Việt để trong ngăn bàn. 2. Đọc các mẫu câu hỏi sau và làm theo yêu cầu: a) Sao Chăm chỉ họp ở đâu? - Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống nhà trường. b) Em ngồi ở đâu? - Em ngồi ở bàn thứ tư, bên trái Muốn hỏi về địa điểm (vị trí) ta dùng câu hỏi Ở đâu? Em hãy đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu cho mỗi câu ở bài 1: - ....................................................................................................... - ....................................................................................................... - ....................................................................................................... - .......................................................................................................
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II TỜ BÀI TẬP 3 _ TUẦN 21 1. < Bài tập 2 _ sgk trang 30>: Chọn lời đáp lại lời cảm ơn sao cho phù hợp trong các trường hợp sau (có thể chọn 1 hoặc nhiều đáp án): • Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả” Lời đáp lại là: a) Bạn đọc nhanh lên đấy. b) Không có gì. Lúc nào đọc xong bạn trả cũng được. c) Cảm ơn. • Em đến thăm bạn ốm. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi” Lời đáp lại là: a) Thế bao giờ cậu khỏi? b) Bạn cố gắng uống thuốc để mau khỏi nhé, mình sẽ chép bài giúp bạn. c) Bố mình bảo mình đến đấy. d) Có gì đâu. Bạn mau khỏi ốm để đi học với mình nhé. 2. Viết lại đoạn hội thoại theo tình huống sau: Em đi học về, thấy một bà cụ tay xách rất nhiều đồ, em ra cầm giúp bà túi hoa quả. Bà cụ đó cảm ơn em, em đáp lại lời bà. Bà cụ: ......................................................................................................... Em: ............................................................................................................ 3. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Chú sáo sậu nhà em không bị nhốt lồng mà mặc sức bay nhảy. Khi chú đứng úp hai bầu cánh, toàn thân chỉ một màu đen bóng với chiếc khăn trắng quanh cổ, nhưng khi bay, lộ rõ cả một vùng bụng trắng toát. Cái mỏ nhọn hoắt rỉa chuối, xỉa cào cào, châu chấu thật nhanh. Cặp mắt như hai hạt đậu đen luôn nghênh ngó. Đôi chân vàng mảnh khảnh nhảy liên liến. Chú hót suốt ngày. Mỗi lần em đi học về, chú bay ra, gióng cổ liến láu một hồi như chào đón. • Chú sáo sậu được miêu tả những bộ phận nào? Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng a) Lông b) Mỏ c) Cánh d) Mắt e) Mũi f) Chân • Lông của chú sáo sậu có những màu gì? ............................................................................................... • Viết câu văn miêu tả cặp mắt của chú chim sáo. ............................................................................................... 4. Trả lời những câu hỏi sau: a) Em thích nhất là loài chim nào? ............................................ b) Em hãy nói vài câu về loài chim đó (ví dụ: màu lông, cánh, mỏ, mắt, thích ăn gì, sống ở đâu, tiếng hót như thế nào, có đặc điểm nổi bật gì?) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ðề: Đề Tiếng Việt lớp 2 kỳ II he he, đang gõ thì nó lại hỏi mình bài khác về cái thuyền, thế là gõ thành thuyền luôn,