Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Bài 6. I/ TỪ VỰNG たべます <tabemasu> : Ăn のみます <nomimasu> : uống すいます <suimasu> : hút 「たばこをすいます」 <tabako o suimasu> : hút thuốc みます <mimasu> : xem ききます <kikimasu> : nghe よみます <yomimasu> : đọc かきます <kakimasu> :viết, vẽ かいます <kaimasu> : mua とります <torimasu> : chụp 「しゃしんをとります」 <shashin o torimasu> : chụp hình します <shimasu> : làm, chơi あいます <aimasu> : gặp 「ともだちにあいます」 <tomodachi ni aimasu> : gặp bạn ごはん <gohan> : cơm あさごはん <asagohan> : bữa sáng ひるごはん <hirugohan> : bữa trưa ばんごはん <bangohan> : bữa tối パン <PAN> : bánh mì たまご <tamago> : trứng にく <niku> : thịt さかな <sakana> : cá やさい <yasai> : rau くだもの <kudamono> : trái cây みず <mizu> : nước おちゃ <ocha> : trà こうちゃ <koucha> : hồng trà ぎゅうにゅう <gyuunyuu> : sữa ミルク <MIRUKU> : sữa ジュース <JU-SU> : nước trái cây ビール <BI-RU> : bia (お)さけ <(o)sake> : rượu sake サッカー <SAKKA-> : bóng đá テニス <TENISU> : tenis CD <CD> : đĩa CD ビデオ <BIDEO> : băng video なに <nani> : cái gì それから <sorekara> : sau đó ちょっと <chotto> : một chút みせ <mise> : tiệm, quán レストラン <RESUTORAN> : nhà hàng てがみ <tegami> : thư レポート <REPO-TO> : bài báo cáo ときどき <tokidoki> : thỉnh thoảng いつも <itsumo> : thường, lúc nào cũng いっしょに <ishshoni> : cùng nhau いいですね <iidesune> : được, tốt nhỉ ええ <ee> : vâng こうえん <kouen> : công viên なんですか <nandesuka> : cái gì vậy ? (お)はなみ <(o)hanami> : việc ngắm hoa おおさかじょうこうえん <oosakajoukouen> : tên công viên わかりました <wakarimashita> : hiểu rồi じゃ、また <ja, mata> : hẹn gặp lại
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... ) Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên. Cấu trúc : ( thời gian ) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも<itsumo> + なに<nani>, どこ<doko> + を<o>, へ<e> + động từ Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。 <watashi wa itsumo gozenrokji ni asagohan o tabemasu> ( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng ) Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú. Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。 <watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đình Phùng KURAZU de SAKKA- o shimasu> (Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mẫu Câu 2 Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình. Cấu trúc : Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに<ishshoni> + nơi chốn + で <de> + なに <nani>; どこ<doko> + を<o>; へ<e>; に<ni> + Động từ + ませんか<masen ka> Câu trả lời : Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou> Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと....<chotto....> Ví dụ : あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか <ashita watashi wa ishshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka> (Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? ) Đồng ý : ええ、たべましょう <ee, tabamashou><Vâng, được thôi> Không đồng ý : たべません(ちょっと...) <tabemasen, (chotto....)> [Không được (vì gì đó....)] Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Ôi, mình đánh dấu, cách đây 12 năm đã học rùi mà lâu quá ko dùng mai một hết rồi. Từ hồi Thủy Thủ Mặt Trăng, ehe. Tiếng Nhật nghe thật là thích.
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mẹ Zetafashion chịu khó quá, gõ được cả chữ Hiragana vào đây. (chẳng nhớ là có đúng ko? lâu quá rùi).
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Bài 7. I\ TỪ VỰNG きります <kirimasu> : cắt おくります <okurimasu> : gửi あげます <agemasu> : tặng もらいます <moraimasu> : nhận かします <kashimasu> : cho mượn かります<karimasu> : mượn おしえます <oshiemasu> dạy ならいます <naraimasu> : học かけます <kakemasu> :gọi điện 「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại て <te> : tay はし <hashi> : đũa スプーン <SUPU-N> : muỗng ナイフ <NAIFU> : dao フォーク <FO-KU> : nĩa はさみ <hasami> : kéo ファクス (ファックス) <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ パソコン <PASOKON> : máy tính cá nhân パンチ <PANCHI> : cái bấm lỗ ホッチキス <HOCHCHIKISU> : cái bấm giấy セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo けしゴム <keshiGOMU> : cục gôm かみ <kami> : giấy ( tóc ) はな <hana> : hoa (cái mũi) シャツ <SHATSU> : áo sơ mi プレゼント <PUREZENTO> : quà tặng にもつ <nimotsu> : hành lí おかね <okane> : tiền きっぷ <kippu> : vé クリスマス <KURISUMASU> : lễ Noel ちち <chichi> : cha tôi はは <haha> : mẹ tôi おとうさん <otousan> : bố của bạn おかあさん <okaasan> : mẹ của bạn もう <mou> : đã ~ rồi まだ <mada> : chưa これから <korekara> : từ bây giờ すてきですね <sutekidesune> : tuyệt vời quá nhỉ ごめんください <gomenkudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ? いらっしゃい <irashshai> : anh (chị) đến chơi どうぞ おあがり ください <douzo oagari kudasai>: xin mời anh (chị) vào nhà しつれいします <shitsureishimasu> : xin lỗi, làm phiền (~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ? いただきます <itadakimasu> : cho tôi nhận りょこう <ryokou> : du lịch おみやげ <omiyage> : quà đặc sản ヨーロッパ <YO-ROPPA> : Châu Âu Lưu ý: từ はし <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな <hana> thì cũng tương tự như はし <hashi> nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Ôi, hay quá, cho mình tham gia với. Tiếng Nhật là ngoại ngữ 2 của mình, và mình cũng từng sang làm việc bên Nhật. Hiện tại mình cũng đang làm việc với 1 bạn Nhật, nếu có gì thắc mắc cần hỏi, các bạn cứ post câu hỏi, mình xin ý kiến "chuyên gia" luôn giùm cho nhé! Chúc cả lớp vui!
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! chi oi chị có gia sư được tiếng nhật trong vòng 2 tuần để phỏng vấn ko ạ?e đang cần gấp cho xã chuẩn bị xin việc
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! đánh dấu em rất thích học tiếng nhật,anh,trung và tiếng thái
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! hihi có mẹ nào học tiếng trung k ah giúp em với
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Bài 7. I\ TỪ VỰNG きります <kirimasu> : cắt おくります <okurimasu> : gửi あげます <agemasu> : tặng もらいます <moraimasu> : nhận かします <kashimasu> : cho mượn かります<karimasu> : mượn おしえます <oshiemasu> ạy ならいます <naraimasu> : học かけます <kakemasu> :gọi điện 「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại て <te> : tay はし <hashi> : đũa スプーン <SUPU-N> : muỗng ナイフ <NAIFU> : dao フォーク <FO-KU> : nĩa はさみ <hasami> : kéo ファクス (ファックス) <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ パソコン <PASOKON> : máy tính cá nhân パンチ <PANCHI> : cái bấm lỗ ホッチキス <HOCHCHIKISU> : cái bấm giấy セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo けしゴム <keshiGOMU> : cục gôm かみ <kami> : giấy ( tóc ) はな <hana> : hoa (cái mũi) シャツ <SHATSU> : áo sơ mi プレゼント <PUREZENTO> : quà tặng にもつ <nimotsu> : hành lí おかね <okane> : tiền きっぷ <kippu> : vé クリスマス <KURISUMASU> : lễ Noel ちち <chichi> : cha tôi はは <haha> : mẹ tôi おとうさん <otousan> : bố của bạn おかあさん <okaasan> : mẹ của bạn もう <mou> : đã ~ rồi まだ <mada> : chưa これから <korekara> : từ bây giờ すてきですね <sutekidesune> : tuyệt vời quá nhỉ ごめんください <gomenkudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ? いらっしゃい <irashshai> : anh (chị) đến chơi どうぞ おあがり ください <douzo oagari kudasai>: xin mời anh (chị) vào nhà しつれいします <shitsureishimasu> : xin lỗi, làm phiền (~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ? いただきます <itadakimasu> : cho tôi nhận りょこう <ryokou> : du lịch おみやげ <omiyage> : quà đặc sản ヨーロッパ <YO-ROPPA> : Châu Âu Lưu ý: từ はし <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな <hana> thì cũng tương tự như はし <hashi> nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Mẫu câu 1: Cấu trúc:どうぐ <dougu> + で <de> + なに <nani> + を <o> + Vます <Vmasu> Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. Ví dụ: わたしははさみでかみをきります。 <watashi wa hasami de kami o kirimasu> [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 <kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka> (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá ) きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 <kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita> (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Các mẹ giỏi tiếng Nhật giúp cho đề nghị này nhé. Domo, arigatou
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mẫu câu 2: Cấu trúc:~は <wa> + こんご<kongo>+ で <de> + なんですか <nan desuka> Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì. Ví dụ: Good bye はにほんごでなんですか。 <Good bye wa nihongo de nan desu ka> (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?) Good bye はにほんごでさようならです。 <Good bye wa nihongo de sayounara desu>