Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! em cũng thích học tiếng Nhật lắm, ủng hộ mẹ nó up bài luôn á
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! ui. bây giờ em mới biết có một top hay và bổ ích thế này. giờ muộn rồi, từ mai em sẽ bắt đầu học bài ah. em chưa biết gì về tiếng Nhật cả, lại học sau. có gì mong các mẹ, các chị giúp đỡ em với ạ. hẹn gặp mọi người vào ngày mai. chúc mọi người ngủ ngon ạ
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Ohayo gozaimasu!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Arigato gozaimasu mechipngo! I'm fine (Dịch ra tiếng Nhật là thế nào mechipngo nhỉ, e mới đang học bảng chữ cái hiragana thôi ạ). Mechipngo viết thì cho thêm mở ngoặc phần phiên âm nhé, hihi.
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mình ở Tokyo, học tiếng Nhật mấy tháng ở Tokyo Nihongo Center ngay cạnh chân tháp Tokyo
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Chị sang đó năm nào? ......................................
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! dai zo bu desu. Đây là câu nói để trả lời khi ng khác cảm ơn hả chị?
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Eo ôi, chả hiểu các chị nói gì cả. Toàn Kanji thôi. Hiểu mỗi chữ san và desu. hic hic
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! em đã đọc hết các bài học từ page 1 tới hiện giờ page 36. cảm ơn những bài học của các mẹ rất nhiều, rất bổ ích, tuyệt vời với em. Em đang ở trình độ vỡ lòng tiếng Nhật thôi, trước em học tiếng Anh, nhưng đang làm việc cho Nhật nên khi thấy sếp nói tiếng Nhật với ngoời khác mình không hiểu j nên quyết tâm, em muốn học chú troọngvào giao tiếp, Nghe nói hiểu, không nặng về đọc và viết, các mẹ cho em lời khuyên về cách học này/ hi vong topic vẫn tiếp tục cho em có cơ hội học thêm nhiều
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! các mẹ chỉ dùm em cách gõ cả hai loại chữ trên bàn phím với
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mình cũn lọ mọ vào đến đây, quyết tâm học tiếng Nhật cao lắm Mình đã copy các bài học rồi, sẽ nghiền ngẫm dàn dần Mẹ Zeta có thời gian thì post bài lên nhé Arigato gozaimasu
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Em học TA. cũng thích tiếng Nhật vì bây giờ ai bt tiếng Nhật dễ xin việc và lương cũng cao.
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mình tiếp bước mẹ Zenta, copy các bài ngữ pháp cơ bản tiếng Nhật lên để các Mẹ cùng học nhé. Bài 6: I/ TỪ VỰNG たべます : Ăn のみます : uống すいます : hút 「たばこをすいます」 : hút thuốc みます <mimasu> : xem ききます <kikimasu> : nghe よみます <yomimasu> : đọc かきます <kakimasu> :viết, vẽ かいます <kaimasu> : mua とります <torimasu> : chụp 「しゃしんをとります」 <shashin o torimasu> : chụp hình します <shimasu> : làm, chơi あいます <aimasu> : gặp 「ともだちにあいます」 <tomodachi ni aimasu> : gặp bạn ごはん <gohan> : cơm あさごはん <asagohan> : bữa sáng ひるごはん <hirugohan> : bữa trưa ばんごはん <bangohan> : bữa tối パン <PAN> : bánh mì たまご <tamago> : trứng にく <niku> : thịt さかな <sakana> : cá やさい <yasai> : rau くだもの <kudamono> : trái cây みず <mizu> : nước おちゃ <ocha> : trà こうちゃ <koucha> : hồng trà ぎゅうにゅう <gyuunyuu> : sữa ミルク <MIRUKU> : sữa ジュース <JU-SU> : nước trái cây ビール <BI-RU> : bia (お)さけ <(o)sake> : rượu sake サッカー <SAKKA-> : bóng đá テニス <TENISU> : tenis CD <CD> : đĩa CD ビデオ <BIDEO> : băng video なに <nani> : cái gì それから <sorekara> : sau đó ちょっと <chotto> : một chút みせ <mise> : tiệm, quán レストラン <RESUTORAN> : nhà hàng てがみ <tegami> : thư レポート <REPO-TO> : bài báo cáo ときどき <tokidoki> : thỉnh thoảng いつも <itsumo> : thường, lúc nào cũng いっしょに <ishshoni> : cùng nhau いいですね <iidesune> : được, tốt nhỉ ええ <ee> : vâng こうえん <kouen> : công viên なんですか <nandesuka> : cái gì vậy ? (お)はなみ <(o)hanami> : việc ngắm hoa おおさかじょうこうえん <oosakajoukouen> : tên công viên わかりました <wakarimashita> : hiểu rồi じゃ、また <ja, mata> : hẹn gặp lại
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Bài 6 (tiếp) II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU 1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... ) Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên. Cấu trúc : ( thời gian ) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも<itsumo> + なに<nani>, どこ<doko> + を<o>, へ<e> + động từ Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。 <watashi wa itsumo asagohan o tabemasu> ( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng ) Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú. Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。 <watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đình Phùng KURAZU de SAKKA- o shimasu> (Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng) 2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau) Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình. Cấu trúc : Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに<ishshoni> + nơi chốn + で <de> + なに<nani>; どこ<doko> + を<o>; へ<e>; に<ni> + Động từ + ませんか<masen ka> Câu trả lời : Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou> Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと....<chotto....> Ví dụ : あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか <ashita watashi wa ishshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka> (Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? ) Đồng ý : ええ、たべましょう <ee, tabamashou><Vâng, được thôi> Không đồng ý : たべません(ちょっと...) <tabemasen, (chotto....)> [Không được (vì gì đó....)] Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mình đang bận ko đăng bài được may mà có mẹ nó tiếp sức