Các mẹ cho em hỏi kẽm có nhiều trong thực phẩm nào, con em còi quá mà chỉ muốn bổ sung qua thực cho em thôi.
một số nguồn thức ăn giàu kẽm: ¼ bát súp cà chua, thịt lợn và đậu đỗ: 3,3mg kẽm. 30g thịt bò hầm: 3mg kẽm. 30g thịt lợn nướng: 2,6mg kẽm. ½ cốc sữa chua hoa quả: 0,8mg kẽm; ½ cốc sữa: 0,4 mg kẽm. ¼ cốc phômai: 0,8mg kẽm. ¼ bát bí ngô nấu chín: 0,8mg kẽm. 30g đùi gà: 0,6mg kẽm; ¼ bát ức gà rút xương: 0,4 mg kẽm. 30g đậu phụ: 0,5mg kẽm. 1 thìa bột mỳ: 0,3 mg kẽm.
Mình thấy có tài liệu nói Trong 100mg 1- KHOAI LANG có 0.2 mg kẽm. 2- KHOAI TÂY có 0.3 mg 3- Cùi dừa già có 5mg nhé 4- Hạt ĐẬU HÀ LAN có 4.0 mg 5- Đậu nành có 3.8 mg Những khi nấu chín thì bị phân hủy mất nhiều lắm. Đây là những món nhà mình hay ăn nên chia sẻ cùng các bạn.
Kẽm rất quan trọng, có đợt mình mua Zinckid cho bé uống theo đơn của BS, sau thuốc này bị làm giả thế là dừng. Mình đọc bài báo trong nhân óc chó hàm lượng kẽm cũng nhiều rất tốt cho em bé. Mn tham khảo xem sao
Em xin bổ sung thêm thế này: Biểu hiện thiếu kẽm: - Trẻ biếng ăn, ăn không ngon miệng - Móng tay dễ gãy hoặc chậm mọc & có những vết trắng - Trẻ bị táo bón, phân khô, đóng cục, đi ngoài rất khó - Suy yếu hệ miễn dịch, thường hay nhiễm các loại bệnh, đặc biệt là bệnh đường hô hấp - Trẻ dễ bị tổn thương da, chậm liền sẹo hơn bình thường, tóc rụng, rối loạn thị giác, nhìn kém. - Trẻ dễ nổi cáu, do thiếu kẽm, lượng canxi được vận chuyển vào não bị hạn chế gây ảnh hưởng đến tinh thần của trẻ. Thực phẩm giàu kẽm: Liều lượng kẽm sao cho hợp lý: - Trẻ từ 0-6 tháng: 2 mg/ngày - Trẻ từ 7-11 tháng: 3 mg/ngày - Trẻ từ 1-3 tuổi: 3 mg/ngày - Trẻ từ 4-8 tuổi: 5 mg/ngày - Trẻ từ 9-13 tuổi: 8 mg/ngày - Nam từ 14 tuổi trở lên: 11 mg/ngày - Nữ từ 14-18 tuổi: 9 mg/ngày - Nữ từ 19 tuổi trở lên: 8 mg/ngày
Thêm một sản phẩm bổ dưỡng và đầy đủ kẽm là Chim TRĨ thịt, bạn có thể bổ sung cho bé rất tốt qua Trứng chim TRĨ.
Em xin bổ sung thêm cho các mẹ cùng tham khảo STT Tên thực phẩm Hàm lượng kẽm (mg)/100g thực phẩm 1 Hải sản ( Hàu đã nấu chín) 78.6 2 Thịt bò và thịt cừu ( Thịt nạc đã nấu chín) 12.3 3 Mầm lúa mì 16.7 4 Hạt bí ngô và hạt bí 10.3 5 Ca cao và sô cô la (Bột ca cao) 6 Các loại hạt (Hạt điều) 5.6 7 Thịt lợn và thịt gà (Thịt lợn nạc vai đã nấu chín) 5.0 8 Nấm (Nấm trắng đã nấu chín) 0.9 9 Rau bi-na 0.8 10 Đậu 0.5