Ðề: Từ vựng tiếng Anh về Tết Cám ơn nhiều nhé Nhưng Anh Văn phải vận dụng liên tục mới nhớ , chứ học mầy từ này hoài cũng không nhớ nổi
Từ vựng 80 loài động vật trong tiếng anh CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT TRONG TIẾNG ANH Cùng học tiếng Anh với con qua từ vựng về loài vật nè các bạn! 1. Abalone :bào ngư 2. Aligator :cá sấu nam mỹ 3. Anteater :thú ăn kiến 4. Armadillo :con ta tu 5. Ass : con lừa 6. Baboon :khỉ đầu chó 7. Bat : con dơi 8. Beaver : hải ly 9. Beetle : bọ cánh cứng 10. Blackbird :con sáo 11. Boar : lợn rừng 12. Buck : nai đực 13. Bumble-bee : ong nghệ 14. Bunny :con thỏ( tiếng lóng) 15. Butter-fly : bươm bướm 16. Camel : lạc đà 17. Canary : chim vàng anh 18. Carp :con cá chép 19. Caterpillar :sâu bướm 20. Centipede :con rết 21. Chameleon :tắc kè hoa 22. Chamois : sơn dương 23. Chihuahua :chó nhỏ có lông mươt 24. Chimpanzee :con tinh tinh 25. Chipmunk : sóc chuột 26. Cicada ; con ve sầu 27. Cobra : rắn hổ mang 28. Cock roach : con gián 29. Cockatoo :vẹt mào 30. Crab :con cua 31. Crane :con sếu 32. Cricket :con dế 33. Crocodile : con cá sấu 34. Dachshund :chó chồn 35. Dalmatian :chó đốm 36. Donkey : con lừa 37. Dove, pigeon : bồ câu 38. Dragon- fly : chuồn chuồn 39. Dromedary : lạc đà 1 bướu 40. Duck : vịt 41. Eagle : chim đại bàng 42. Eel : con lươn 43. Elephant :con voi 44. Falcon :chim Ưng 45. Fawn : nai ,hươu nhỏ 46. Fiddler crab :con cáy 47. Fire- fly : đom đóm 48. Flea : bọ chét 49. Fly : con ruồi 50. Foal :ngựa con 51. Fox : con cáo 52. Frog :con ếch 53. Gannet :chim ó biển 54. Gecko : tắc kè 55. Gerbil :chuột nhảy 56. Gibbon : con vượn 57. Giraffe : con hươu cao cổ 58. Goat :con dê 59. Gopher :chuột túi, chuột vàng hay rùa đất 60. Grasshopper :châu chấu nhỏ 61. Greyhound :chó săn thỏ 62. Hare :thỏ rừng 63. Hawk :diều hâu 64. Hedgehog : con nhím (ăn sâu bọ) 65. Heron :con diệc 66. Hind :hươu cái 67. Hippopotamus : hà mã 68. Horseshoe crab : con Sam 69. Hound :chó săn 70. HummingBird : chim ruồi 71. Hyena : linh cẫu 72. Iguana : kỳ nhông, kỳ đà 73. Insect :côn trùng 74. Jellyfish : con sứa 75. Kingfisher :chim bói cá 76. Lady bird :bọ rùa 77. Lamp : cừu non 78. Lemur : vượn cáo 79. Leopard : con báo 80. Lion :sư tử P/S: các bạn thấy hay và hữu ích thì cho mình xin 1 cú click "cảm ơn" để có động lực sưu tầm tiếp nhé! Thùy Dương Xanh
Ðề: Từ vựng 80 loài động vật trong tiếng anh bạn nhớ tìm thêm tài liệu rồi chia sẻ nhé, nhà mình các con cũng đang tuổi học ngoại ngữ
Ðề: Từ vựng 80 loài động vật trong tiếng anh hay quá. thank chủ top nhé................................
Cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh Cùng học tiếng Anh nào ★ CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU: 21. S + often + V = S + be used to +Ving /N 22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N 23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn) 24. S + like ... better than ... = S + would ... than ... 25. S + prefer = S + would rather + V 26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V 27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth 28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth 29. Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + be + PII 30. Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + do sth (u) THUY DUONG XANH
Cách đọc phân số bằng tiếng anh CÙNG HỌC TIẾNG ANH NÀO CÁC BẠN CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ BẰNG TIẾNG ANH 1. Tử số: Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five…. - 1/5 = one fifth - 1/2 = one (a) half 2. Mẫu số: * Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự - 2/6 : two sixths - 3/4 = three quarters * Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over. - 3/462 = three over four six two - 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số ) 3. Nếu là hỗn số: Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên) - 2 3/5 = two and three fifths - 5 6/7 = five and six sevenths - 6 1/4 = six and a quarter 4. Trường hợp đặc biệt Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau: - 1/2 = a half hoặc one (a) half - 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán học vẫn được dùng là one fourth) - 3/4 = three quarters - 1/100 = one hundredth - 1% = one percent hoặc a percent - 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand. (u) THUY DUONG XANH
10 cụm từ để diễn tả sự đồng ý "i agree" Cùng học nói Tiếng Anh nào 10 Phrases for Agreeing 1. Exactly. 2. Absolutely. 3. That’s so true. 4. That’s for sure. 5. I agree 100%. 6. I couldn’t agree with you more. 7. That’s exactly what I think. / That’s exactly how I feel. 8. (informal) Tell me about it! / You’re telling me! 9. (informal) I’ll say! 10. I suppose so. (use this phrase for weak agreement – you agree, but reluctantly) Note: Avoid the common error of saying “I’m agree” – the correct phrase is “I agree” or “I’m in agreement” – the second one is more formal. Chú ý: tránh nói: "i'm agree" - để chính xác phải là "i agree" (vì agree là động từ thường) hoặc có thể nói "i'm in agreeement" cụm thứ 2 sẽ trịnh trọng và lịch sự hơn (u) THÙY DƯƠNG XANH
10 cách nói về giá cả trong tiếng Anh (10 Ways to Talk About Price) Cùng học nói Tiếng Anh nào 10 Ways to Talk About Price 1. It cost a fortune. (Nó đáng giá cả 1 gia tài) 2. It cost an arm and a leg. 3. That’s a rip-off. (Chặt tiền quá ) (= overpriced; far more expensive than it should be) 4. I can’t afford it. (tôi không có khả năng chi trả nó) (= I don’t have enough money to buy it) 5. That’s a bit pricey. (nó hơi mắc) 6. That’s quite reasonable. (giá cả hợp lí đấy) (= it’s a good price) 7. It’s 20% off. (đang giảm giá 20%) (= there’s a 20% discount) 8. That’s a good deal. (đây là 1 kèo tốt đấy) (= a good value for the amount of money) 9. It was a real bargain. (nó là 1 món hời đấy) 10. It was dirt cheap. (nó rẻ bèo mà) (= extremely inexpensive) (u) THÙY DƯƠNG XANH
Ðề: 10 cách nói về giá cả trong tiếng Anh (10 Ways to Talk About Price) em cũng thích học t.a mẹ nó ạ, đẩy lên cho các mẹ khác cùng học hehehe
Phân biệt các từ gần nghĩa trong Tiếng Anh Cùng học tiếng Anh nào 1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk + SAY: nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra. Ex: Please say it again in English. Ex:They say that he is very ill. + SPEAK: nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth". Ex: He is going to speak at the meeting. Ex: I speak Chinese. I don’t speak Japanese. Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb. Ex: She is speaking to our teacher. + TELL: cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ). Ex: The teacher is telling the class an interesting story. Ex: Please tell him to come to the blackboard. Ex: We tell him about the bad new. + TALK: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai). Ex: What are they talking about? Ex: He and his classmates often talk to each other in English. ----------------------------------------------------------- 2. Phân biệt "Learn and Study" - I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn) - She is studying at Lycee Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.) Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó; to study = học (nói chung). Vậy, đừng viết: She is learning at Lycee Gia Long. Phụ chú: to study cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn: (to try to learn). Ví dụ: He is studying algebra in his room. (Nó đang miệt mài học đại số trong phòng.) ----------------------------------------------------------- 3. Phân biệt "Also, Too, Either" a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc I like music either (sai) I also like music (đúng ) I like music,too.(đúng ) b)Dịch câu:anh ấy cũng không yêu tôi He doesn't love me ,too(sai) He also doesn't love mem (sai) He doesn't love me either (đúng ) Phân biệt : Also và too dùng cho câu khẳng định Either dùng cho câu phủ định ----------------------------------------------------------- 4. Phân biệt "Among and Between" AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số ) a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ She divided the cake among the two children.(sai) She divided the cake between the two children.(đúng) b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ She divided the cake between the three children.(sai) She divided the cake among the three children. (đúng ) - Dùng between cho 2 thứ /người . - Dùng among cho 3 thứ /người trở lên C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai) Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng) -Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng ----------------------------------------------------------- 5. Phân biệt "See, Look, Watch" - See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy - Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn - Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động Ex: - I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài) live">Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế. - I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông) live">Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta. - I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông) live">Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động. ----------------------------------------------------------- 6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples" - Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo. - People : + Nghĩa thường gặp là số nhiều của person + Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc - Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc Ex: - The police keeps a list of missing persons. - They are persons who are escaping the punishment. - The English-speaking peoples share a common language. - The ancient Egyptians were a fascinating people. (u)THUY DUONG XANH
Một số mẫu câu diễn tả tâm trạng trong tiếng anh Cùng học tiếng Anh nào MỘT SỐ MẪU CÂU DIỄN TẢ TÂM TRẠNG I'm in a good mood mình đang rất vui I'm in a bad mood tâm trạng mình không được tốt I can't be bothered mình chẳng muốn làm gì cả I'm tired mình mệt I'm exhausted mình kiệt sức rồi Oh god! I just don't know what to do… Trời ơi! Tôi chỉ không biết phải làm gì... I can't take much more of this… Tôi không thể chịu thêm chuyện này hơn nữa... Come on! It can't be as bad as all that…Thôi nào! Sự việc không đến nỗi tệ như thế... Try and look on the bright side… Hãy thử nhìn vào mặt tích cực... Cheer up! ...Vui lên! Hey look, why don't we… Hey nhìn nè, tại sao chúng ta không... Don't let it get to you...Đừng để nó làm bạn bận tâm (u) THUY DUONG XANH
Phân biệt "made of, made from, made with, made out of" Cùng học tiếng anh nào [MADE OF, MADE FROM, MADE WITH, MADE OUT OF] - MADE OF được dùng khi 1 chất liệu nào đó không bị biến đổi dạng thức trong quá trình sản xuất, chế biến thành sản phẩm. Ví dụ: The house is made of bricks The shirt is made of cotton. - MADE FROM được dùng khi chất liệu bị biến đổi dạng thức trong quá trình sản xuất, chế biến sản phẩm (không thể quay trở lại dạng thức ban đầu) Ví dụ: Wine is made from grapes. A piece of paper is made from a tree. - MADE WITH được dùng khi sản phẩm được nói tới được tạo thành từ nhiều nguyên liệu vật liệu, nhiều phần, nhiều bộ phận..., thường được nói đến nguyên vật liệu chính. Ví dụ: + This glasses is made with plastic, metal and glass. This glasses is made with plastic. This glasses is made with medal. This glasses is made with glass. + Cake is made with flour, sugar and eggs. Nếu chiếc bánh đó là mẹ bạn làm, bạn có thể nói: This cake is made with love, care... -> Chất liệu ở đây có thể là những thứ vô hình, không thể sờ thấy được, như love, care, passion... - MADE OUT OF được dùng khi sản phẩm đó chỉ được làm từ 1 nguyên vật liệu. Ví dụ: This remote control is made out of plastic. This table is made out of wood. (u) THUY DUONG XANH(u)
1 số cấu trúc as...as đặc biệt trong tiếng anh Cùng học tiếng Anh nào 1 SỐ CẤU TRÚC AS...AS ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH Ngoài việc là cấu trúc so sánh ngang bằng, as....as còn có một số cấu trúc đặc biệt như sau: 1. As far as - As far as: theo như e.g: As far as I know ( theo như tôi biết ) As far as I know, she is my brother's girl friend. - As far as sth is concerned: về mặt... As far as benefits are concerned, the most important to me today would be health care. - As far as sb concerned = in sb's opinion: theo ý kiến của ai đó. e.g: The prime minister said that as far as he is concerned, the next elections would be held as scheduled. 2. As early as: ngay từ e.g: As early as the 20th century : ngay từ thế kỷ 20 Inflation could fall back into single figures as early as this month. 3. As good as: gần như e.g: He is as good as dead : anh ta gần như đã chết 4. As long as: miễn là, chỉ cần e.g: You may have dessert as long as you eat all your vegetables. - As long as = since, because e.g: As long as you've offered, I accept. 5. As Well As: cũng như - As well as có nghĩa tương đương với not only … but also. e.g: She is clever as well as beautiful. She is not only beautiful, but also clever.) - as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của câu sẽ đưa ra thông tin mới - Động từ sau as well as: Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ing He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.) - Có thể dùng as well as để nối hai chủ ngữ. Nếu chủ ngữ đầu là số ít thì động từ theo sau nó cũng chia tương ứng với chủ ngữ số ít đó. e.g: Mary, as well as Ann, was delighted to hear the news. Nhưng lưu ý rằng đây không phải là cấu trúc phổ biến. Thông thường người ta để as well as sau mệnh đề chính. Và trong trường hợp chủ ngữ là đại từ thì as well as luôn đứng sau mệnh đề chính. e.g: Mary was delighted to hear the news as well as Ann. He is rich as well as me. (không dùng: He, as well as I/me, is rich. (u)THUY DUONG XANH(u)