Kinh nghiệm: Cấu Trúc Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Học tập' bởi alexnguyen6688, 23/11/2015.

  1. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    1. Đảo ngữ với NO và NOT
    No+ N + auxiliary+S+Verb(inf)
    Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf)
    Eg: No money shall I lend you from now on
    = Not any money shall I lend you from now on
    2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....
    Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V
    Never in mid-summer does it snow
    Hardly ever does he speak in the public
    3. Đảo ngữ với ONLY
    Only oneonly later
    only in this way
    only in that way
    only then + auxiliary+ S+ V
    only after+ Nonly by V_ing/ N
    only when+ clauseonly with+ N
    only if+ clauseonly in adv of time/ place
    Eg: Only one did i meet her
    Only after all gest had gone home could we relax
    Only when I understand her did I like her
    Only by practising E every day can you speak it fluently
    4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
    At no time
    On no condition
    On no account + auxiliary+ S+ N
    Under/ in no circumstances
    For no searsonIn no way
    No longer
    For no reason whall you play traunt
    The money is not tobe paid under any circumstances
    = Under no circumsstances is the money tobe paid
    On no condition shall we accept their proposal
    5. No sooner.......... than.....Hardly/ Bearly/ Scarely........ When/ before
    No sooner had I arrived home than the telephone rang
    Hardly had she put up hẻ umbrella before the rain becam down in torrents
    6. Đảo ngữ với Not only....... but......also.....
    Not only + auxiliary + S + V but.... also.........
    .Not only is he good at E but he also draw very wel
    lNot only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly
    7. Đảo ngữ với SO
    So+ adj/ adv + auxiliary + S+V+ that clause
    So dark is it that I can't writeSo busy am I that I don't have time to look after myself
    So difficult was the exam that few student pass it
    So attractive is she that many boys run after her
    8. So+ adjective+ be+ N+ clause
    So intelligent is that she can answer all questions in the interview
    9. Đảo ngữ với until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V
    I won't come home till 10 o'clock
    =Not until/ till o'clock that I will come home
    = It is not until 10 o'clock that I will come
    Ididn't know that I had lost my key till I got home
    = Not until/ till I got home did I know that I had lost my key
    10. Đảo ngữ với No where+ Au+ S+V
    No where in the VN is the cenery as beautiful as that in my country
    No where do I feel as comfortable as I do at home
    No where can you buy the goods as good as those in my country
    11. Đảo ngữ với câu điều kiện
    a, Câu đk loại 1: If clause = should+S+V
    Should she come late she wil miss the train
    should he lend me some money I will buy that houseb,
    Câu đk loại 2:If clause= Were S +to V/ Were+S
    If I were you I would work harder
    =Were I you........
    If I knew her I would invite her to the party
    = Were I to know her........
    c, Câu đk loại 3 : If clause = Had+S+PII
    If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam
    = Had my parents not encouraged me...........

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi alexnguyen6688
    Đang tải...


  2. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    1.TRỪ PHI: unless, but that
    - Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp
    I’ll take the job unless the pay is too low
    2. LẠI CÒN … NỮA: yet more
    - Lại có một đứa bé nữa ra đời mà không có cha
    Yet one more newly born-child without having father
    3. SỞ DĨ: if, that is way
    - Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược
    If we had to put up a fight, it was because aggressors
    - Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả
    If she was tired, it was because she worked too hard
    4. THẬM CHÍ KHÔNG: without so much as
    - Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt
    Off he went without so much as “goodbye”
    5. KHÔNG CẦN NÓI THÊM NỮA: so much for sth/sb
    - Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau
    So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams
    6. HỌA HOẰN: once in a while
    - Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng
    Once in a while we go to a restaurant
    7. MỚI: just
    - Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng
    Not to do any heavy work just after having a meal
    8. VỪA MUỐN … VỪA MUỐN: just as soon do sth as do sth
    - Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim
    I’d just as soon stay at home as go to the cinema
    9. VỪA MỚI … THÌ: no sooner .. than (đảo ngữ)
    - Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay
    No sooner had he arrived than he was asked to leave again
    10. KHÔNG HẲN LÀ: not so much sth as
    - Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc
    She is not so much poor as careless with money

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  3. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    No matter + who/what/which/where/when/how + subject + verb in present : dù có..... đi chăng nữa... thì

    No matter how = however: dù thế nào đi nữa
    No matter what = whatever: dù gì đi nữa
    No matter where = wherever: dù ở đâu đi nữa
    No matter when = whenever: dù khi nào đi nữa
    No matter which = whichever: dù cái nào đi nào
    No matter who = whoever: dù ai đi nữa
    EX: No matter what you say, I won't believe you
    ( Dù bạn có nói gì đi nữa, tôi cũng sẽ không tin bạn )
    Cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không có mệnh đề theo sau:
    I will always love you, no matter what.
    Ngoài ra, " đôi khi" cũng có cấu trúc của how
    No matter how (however) + adj + S +V , clause

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  4. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8

    ✔ Some:
    - Dùng trong câu khẳng định
    - Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
    - Some cũng được dùng trong câu hỏi
    VD: I have some friends

    ✔ Any:
    - Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
    - Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
    VD: There aren’t any books in the shelf

    ✔ Many:
    - Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
    - Đi với danh từ đếm được số nhiều
    VD: Do you have many cars?

    ✔ A lot of/ lots of:
    - Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
    - Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
    - Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde)
    VD: We spent a lot of money

    ✔ A few:
    - Dùng trong câu khẳng định
    - Dùng với danh từ đếm được số nhiều
    VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
    (Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
    Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.

    ✔ A little:
    - Dùng trong câu khẳng định
    - Đi với danh từ không đếm được
    VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  5. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    1 buổi tối ngày Tết, mình chợt nhận ra đã từ lâu mình quên cách sử dụng của 2 từ này.

    Rất đơn giản:

    >>>Maybe (dính liền) : nó là Adverb – tức là 1 trạng từ, nó thường đứng đầu câu . Mang nghĩa có thể, có lẽ.

    >>>May be : đây là 1 động từ đặc biệt (modal verb : May – có lẽ), sau động từ đặc biệt là 1 động từ nguyên mẫu : BE

    Ví dụ :
    Maybe she is the beautiful girl .
    She may be the beautiful girl .

    Chú ý là nghĩa câu trên là như nhau

    Tuy nhiên về nghĩa thì Maybe và May be khác nhau tí xíu (slightly diferrent)

    Maybe = perhaps : là 1 lời dự đoán không chắc chắn, ám chỉ điều gì đó có thể xảy ra (chắc là cái đó như thế này, chắc là điều đó có thể là như thế kia, dạng như vậy)

    May be : mang ý khẳng định hơn (possibility), dịch ra là “có thể nó sẽ như thế này …”

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  6. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    1. Can you give me a hand with this?
    Đây là lối nói trực tiếp dùng khi nói chuyện với người thân hoặc bạn bè.
    2. Could you help me for a second?
    Câu 2 này khá trang trọng và tế nhị hơn, cụm từ “for a second” hàm ý chúng ta sẽ không làm phiền người khác lâu, và chuyện chúng ta nhờ vả không khó.
    3. Can I ask a favour?
    Đây là một lời mở đầu chung chung cho việc yêu cầu giúp đỡ
    4. I wonder if you could help me with this?
    Câu khẩn cầu này khá trang trọng, được dùng trong trường hợp bạn chưa quen biết người nghe hoặc đó là sếp bạn.
    5. I could do with some help, please.
    Cách nói thứ 5 rất trực tiếp và bày tỏ ngay rằng bạn đang rất cần sự giúp đỡ.
    6. I can't manage. Can you help?
    Câu 6 chứng tỏ bạn đang mắc phải vấn đề nghiêm trọng và rất cần sự giúp đỡ. Bạn hay nghe câu này từ người nào đó đang có quá nhiều vấn đề phải giải quyết cùng lúc.
    7. Give me a hand with this, will you?
    8. Lend me a hand with this, will you?
    Câu 7 và 8 cũng là dạng khẩn cầu trực tiếp. “Lend me a hand” trang trọng hơn một chút và là lối nói cũ so với “give me a hand”.
    9. Could you spare a moment?
    Câu 9 thể hiện bạn biết sự bận rộn của người kia và chỉ mong họ giúp bạn chút ít.
    10. I need some help, please.
    Câu 10 là câu hỏi trực tiếp và người hỏi không mong chờ một tiếng nói “Không!”, dạng này thường được dùng khi bạn là cấp trên của người nghe

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  7. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    1. No comment. (Miễn bình luận): Đây là trường hợp trả lời thằng thừng, không kiêng nể. Chúng tathường thấy các ngôi sao và chính trị gia dùng câu nói này khi bị hỏi những điều đụng chạm, thiếu tế nhị.
    2. I’m not at liberty to say. (Tôi không có quyền tiết lộ): Câu nói thể hiện bạn không có quyền tiết lộ bí mật.
    3. Wait and see. (Cứ chờ mà xem): Khi chúng ta từ chối tiết lộ điều gì đó trong tương lai gần. Thường thấy khi chúng ta chuẩn bị cho ai đó một “vố” bất ngờ.
    4. Let me get back to you. (Để tôi nói lại với bạn sau): Có nghĩa là “I will report back later with my decision”, thường dùng khi bạn là người bề trên hoặc có vai trò quan trọng trong cuộc nói chuyện.
    5. I'm sorry, that's confidential. (Xin lỗi, đó là bí mật): Cũng như cách 2, cách 5 dùng khi bạn muốn nói rằng theo luật bạn không thể tiết lộ thông tin.
    6. (Sorry) That's personal. (Xin lỗi, cái này rất riêng tư): Khi bị hỏi về vấn đề cá nhân, bạn có thể dùng cách nói này vừa để từ chối vừa hàm ý phê phán người đặt nghi vấn.
    7. I'd rather not talk about it. (Tôi không muốn nói về điều này): Đây là cách tế nhị hơn khi bạn muốn giấu vấn đề cá nhân.
    8. Mind your own business. (Lo việc của mình đi): Đây là cách thẳng thừng nhất để từ chối và chỉ trích ngược lại kẻ đặt câu hỏi. Có nghĩa là “Lo chuyện của anh đi!”
    9. Never you mind. (Thôi quên đi): Như cách 8.
    10. I’ll tell you when you are older. (Khi nào lớn thì tôi sẽ nói cho nghe): Cha mẹ thường dùng câu nói này để tránh trả lời con cái những điều khó nói. Thông thường họ cũng không có ý định trả lời câu hỏi đó trong tương lai.

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  8. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    + SAY: nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.
    Ex: Please say it again in English.
    Ex:They say that he is very ill.
    + SPEAK: nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".
    Ex: He is going to speak at the meeting.
    Ex: I speak Chinese. I don’t speak Japanese.
    Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb.
    Ex: She is speaking to our teacher.
    + TELL: cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).
    Ex: The teacher is telling the class an interesting story.
    Ex: Please tell him to come to the blackboard.
    Ex: We tell him about the bad new.
    + TALK: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
    Ex: What are they talking about?
    Ex: He and his classmates often talk to each other in English.

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  9. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    - I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn)
    - She is studying at Lycee Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.)
    Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó; to study = học (nói chung).
    Vậy, đừng viết: She is learning at Lycee Gia Long.
    Phụ chú: to study cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn: (to try to learn).
    Ví dụ: He is studying algebra in his room. (Nó đang miệt mài học đại số trong phòng.)

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  10. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc
    I like music either (sai)
    I also like music (đúng )
    I like music,too.(đúng )
    b)Dịch câu:anh ấy cũng không yêu tôi
    He doesn't love me ,too(sai)
    He also doesn't love mem (sai)
    He doesn't love me either (đúng )
    Phân biệt :
    Also và too dùng cho câu khẳng định
    Either dùng cho câu phủ định

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  11. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số )
    a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ
    She divided the cake among the two children.(sai)
    She divided the cake between the two children.(đúng)
    b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ
    She divided the cake between the three children.(sai)
    She divided the cake among the three children. (đúng )
    - Dùng between cho 2 thứ /người .
    - Dùng among cho 3 thứ /người trở lên
    C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương
    Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)
    Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)
    -Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  12. alexnguyen6688

    alexnguyen6688 Thành viên mới

    Tham gia:
    7/11/2015
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    - See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy
    - Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn
    - Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động
    Ex:
    - I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài)
    live">Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế.
    - I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông)
    live">Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta.
    - I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông)
    live">Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động.

    Nhóm luyện thi Toeic Trường Anh Ngữ Tây Anh Mỹ - WABS
     
  13. ha.hoaianh90

    ha.hoaianh90 Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    29/10/2015
    Bài viết:
    321
    Đã được thích:
    50
    Điểm thành tích:
    28
    hay quá, rất là bổ ích, cảm ơn các bạn đã share nhé :X
     

Chia sẻ trang này