Trong nền Văn học, văn hóa của mỗi quốc gia, luôn xuất hiện những câu nói bao gồm ca dao tục ngữ và cả những lời hay ý đẹp từ các nhà hiền triết mang ý nghĩa răn đe - đó là Ngạn ngữ. Trong kho tàng Ngạn ngữ của Nhật Bản, chắc chắn bạn cũng sẽ bắt gặp những sự thân quen đó!! Cùng Kosei khám phá nha!! 20 Câu Ngạn ngữ cổ Nhật Bản nổi tiếng 1. 「頭の上の蝿を追え」 【あたまのうえのはえをおえ】 (Atama no ue no hae wo oe) Trực dịch: “Hãy đuổi con ruồi ở trên đầu mình trước đi” Giải nghĩa: Hãy lo cho bản thân mình trước khi đi lo cho người khác. Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: “Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu” 2.「生け簀の鯉」 【いけすのこい】(Ikesu no koi) Trực dịch: “Cá chép trong bể” Giải nghĩa: Bị mất hết tự do, hoặc đằng nào cũng bị chết. Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: “Cá trên thớt” 3.「油を売る」 【あぶらをうる】 (Abura wo uru) Trực dịch: “Bán dầu” Giải nghĩa: Nói chuyện phiếm giết thời gian, hoặc trốn việc. Nguồn gốc: Những người đi bán dầu gội đầu thời Edo hay bán hàng cho các cô các bà bằng cách dành thời gian dài nói chuyện trên trời dưới biển với các cô các bà Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Buôn dưa lê” 4.「勤勉は成功の母」 >>> Xem thêm ở đây >>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA <<<