99 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Thông Dụng Đầy Đủ Và Chi Tiết

Thảo luận trong 'Chào hỏi - làm quen' bởi Trần Tiểu Vy, 4/5/2021.

Tags:
  1. Trần Tiểu Vy

    Trần Tiểu Vy Thành viên tích cực

    Tham gia:
    14/12/2020
    Bài viết:
    727
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    18
    Để có thể bắt đầu học tiếng Anh, một trong những yếu tố quan trọng người học cần phải nắm chắc là ngữ pháp. Tuy nhiên, chắc hẳn ai cũng đều “đau đầu” trước một lượng công thức khổng lồ. Vậy làm sao để học thuộc các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng? Có bao nhiêu cấu trúc bạn bắt buộc phải nhớ? Hãy cùng tham khảo bài viết sau.
    Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp cần nhớ
    Ngữ pháp tiếng Anh: Cấu trúc câu wish
    Tổng hợp học đọc tiếng Anh từ A đến Z
    I. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh là gì?
    Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh là sự đặt câu sao cho đúng trật tự. Không những vậy, câu khi đặt ra còn phải đảm bảo sự hài hòa về các yếu tố khác. Như từ, quan hệ giữa các từ trong câu, ngữ cảnh của câu… Để tạo thành một câu văn hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa và đúng quy phạm. Đồng thời có khả năng diễn giải, truyền đạt thông tin. Người viết cần phải nắm chắc được cấu trúc ngữ pháp.
    II. Tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh thông dụng
    Với số lượng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khổng lồ, liệu công thức nào nên được nắm chắc? Dưới đây là những quy tắc ngữ pháp luôn có mặt trong mọi kì thi.

    Câu điều kiện
    Thông thường
    • Mệnh đề điều kiện (if clause) nêu lên điều kiện + Mệnh đề chính (main clause) nêu lên kết quả.
    Câu điều kiện loại 0
    • If + Subject + Verb (s/es) + mệnh đề chính: Subject + Verb (e/es)
    Cách dùng: Diễn tả những sự việc luôn luôn đúng, đó có thể là một chân lý hay sự thật hiển nhiên.

    Câu điều kiện loại 1

    • If + Subject + Verb (s/es) + mệnh đề chính: Subject + will/can/shall + Verb (nguyên mẫu).
    Cách dùng:
    1. Là dạng câu được sử dụng để nói về sự việc hay hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu như có điều kiện nào đó;
    2. Mệnh đề chính cũng có thể thay “will” dùng “may” hoặc “might”. Tuy nhiên, khi sử dụng “may” hoặc “might” thì mức độ chắc chắn của hành động đó sẽ bị giảm đi.
    Câu điều kiện loại 2
    • If + Subject + V2 / V-ed, mệnh đề chính: Subject + would / could / should + Verb (nguyên mẫu)
    Cách dùng: nói lên một sự việc hay hiện tượng không thể xảy ra ở trong hiện tại hoặc tương lai nếu như có một điều kiện nào đó.

    Câu điều kiện loại 3
    • Mệnh đề điều kiện: If + Subject + had + V3, mệnh đề chính: Subject + would have + V3
    1. Là dạng câu được sử dụng để nói lên một sự việc đã không thể xảy ra ở trong quá khứ nếu như có điều kiện nào đó;
    2. Tương tự như câu điều kiện loại 2, mệnh đề chính có thể thay “would” dùng “might” và sẽ làm độ chắc chắn của hành động đó bị giảm đi.
    Tìm hiểu chi tiết câu điều kiện mà Patado đã tổng hợp lại.
    Cấu trúc “wish”
    Cấu trúc wish dùng để diễn tả một mong muốn ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.

    Điều ước ở hiện tại
    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
    • Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
    Điều ước ở quá khứ
    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
    • Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
    Điều ước ở tương lai
    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
    • Cấu trúc If only: If only + (that) + S + would/could + V
    Tìm hiểu chi tiết cấu trúc wish mà Patado đã tổng hợp lại.
    Xem chi tiết bài viết tại đây:
    https://patadovietnam.edu.vn/blog/vocab-grammar/cau-truc-ngu-phap/
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi Trần Tiểu Vy
    Đang tải...


Chia sẻ trang này