Toàn quốc: Bạn Có Biết…? Bạn Mệnh Gì Chưa? Sinh Năm 1988 Mệnh Mộc Đúng Hay Sai?

Thảo luận trong 'CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ KHÁC' bởi vandatbiker, 21/3/2023.

  1. vandatbiker

    vandatbiker Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    25/6/2020
    Bài viết:
    400
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    18
    Thường thì chúng ta hay nói rằng tôi mệnh Kim này, tôi mệnh Mộc kia, nhưng thực chất mệnh đó tác động ra sao tới cuộc đời chúng ta ngoài việc phải mua đá màu này màu nọ để may mắn, thì chúng ta dường như khá mơ hồ. Vậy là biết đến mệnh chỉ để cho vui, chứ không giải quyết được vấn để gì.

    Thực ra yếu tố quan trọng nhất trong vận mệnh mỗi người, là chính ngũ hành trong Bát Tự năm tháng ngày giờ sinh, yếu tố này nằm trong ngày sinh của chúng ta. Từ yếu tố đó, chúng ta mới nhận biết được bản thân mình ai, có ưu nhược điểm như thế nào. Rồi cũng lại từ ngày sinh của mình, xét trong năm sinh đó, tháng sinh đó, giờ sinh đó, nhận biết năng lượng chúng ta cần bổ trợ những gì thì mệnh cách mới tốt đẹp hơn?

    Ví dụ một người nữ sinh ngày 20/06/1988 – tức ngày Bính Ngọ tháng Mậu Ngọ năm Mậu Thìn, nạp âm niên mệnh Đại Lâm Mộc nhưng năng lượng chính ngũ hành lại là dương Hoả. Người này tính cách vô tư nhiệt tình nhưng lại chủ quan nông nổi, trong cuộc sống khó tránh khỏi nóng vội mà dễ hỏng việc. Cũng vì vô tư, mà trở thành miếng mồi ngon trong mắt những kẻ muốn lợi dụng trục lợi. Bởi vậy trong cuộc sống luôn cần cẩn trọng hơn ở mỗi quyết định, mỗi lựa chọn, và nên lắng nghe người có kinh nghiệm hơn là cứ khăng khăng giữ ý kiến chủ quan của mình.

    battu1988.jpg

    Kết hợp Bát Tự với tư duy nhân quả là cách tốt nhất để cải biến vận mệnh theo chiều hướng tốt hơn, khi mà mình hiểu chính mình, mình có thể nhận biết rằng với tính cách này, hành động như thế này, thì kết quả sẽ tốt xấu ra sao, từ đó xem xét có điều chỉnh lại thói quen và hành động hay không?

    Bên cạnh đó, cũng từ Bát Tự xét đoán năng lượng Dụng Thần bổ trợ bản thân là gì, mà nhận biết các thời vận tốt xấu, để có những hoạch định phù hợp hơn cho hành trình cuộc đời chúng ta, lúc nào nên tiến, khi nào thì lùi.

    Dụng Thần Bát Tự cũng là yếu tố vô cùng quan trọng để chúng ta xác định xu hướng làm ăn của chúng ta nên thế nào? Ngắn hạn hay dài hạn? Nên đi về đâu? Phát triển về phương hướng nào? Nhà ở cần yếu tố gì? Công ty phải bố trí ra sao? Hợp tác làm ăn như thế nào?

    Con tàu vận mệnh là do chúng ta lèo lái, hiểu mình, hiểu thời vận chính là cách tốt nhất giúp chúng ta có tư duy và hành động đúng để đưa con tàu vận mệnh về đúng bến bờ mà mình mong muốn.

    Chúng ta đã bỏ lỡ rất nhiều điều quan trọng trong cuộc sống rồi, đừng trì hoãn thêm nữa, hãy tìm hiểu bản thân mình thật rõ để đường mình đi ngày một sáng tỏ!

    TÌM HIỂU TÍNH CÁCH QUA 10 THIÊN CAN
    1/ Giáp : Tinh thần khai phá , dồi dào sức sống , coi trọng tình cảm ,cương trực tiến thủ , chăm chỉ , nhưng thích thể hiện , trong sự hào sảng có chút giả tạo .

    2/ Ất: cá tính trầm lắng, có tinh thần cảnh giác cao, bên ngoài cho thấy là 1 người không thích tranh chấp. cự cãi với kẻ khác. dịu dàng. sâu sắc. nhưng bên trong thì rất yếu đuối, dễ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. không có lập trường vững.

    3/ Bính: nhiệt tình, hào sảng, tự tin, háo thắng, có tài ăn nói, thiếu sự bình tĩnh, tâm trạng không ổn định. rất dễ bị chọc giận. thiếu sự tỉ mĩ. tinh tế.

    4/ Đinh: đôn hậu. thật thà. trọng tính. thủ nghĩa. Nhưng có tính bướng bĩnh. cần phòng tránh việc bị lừa gạc. làm việc hay bỏ dỡ giữa chừng. không đủ chuyên tâm.

    5/ Mậu: luôn sống tích cực, dễ yêu nghề, siêng năng với nghề, nhưng nóng vội. hay ngoan cố. hiếu thắng. tham vọng cao. không bao giờ biết đủ. vào những lúc đặc biệt hay nhỏ nhen. nhỏ mọn. thù vặt. hay để bụng. tính toán.

    6/ Kỷ: rất cẩn thận. ôn hoà. nhạy bén và tay chân khép léo. hay suy nghĩ nhiều. thiếu quyết đoán. dễ vì tình mà hao tài. đề phòng bị người khác xỏ mũi.

    7/ Canh: tích cực. tiến thủ. luôn cầu tiến. dũng cảm. quyết đoán. có lòng tự trọng. có tài năng. rất giỏi kết giao bạn bè. là người cân bằng. điềm tỉnh. nhưng khi lo lắng quá mức. tránh bị kẻ khác lợi dụng. lường gạc. bị vẽ vời. mê hoặc.

    8/ Tân: thẳng thắn. vô tư. đối đãi người khác. chân thành. tinh tế. dịu dàng. đôn hậu. nhưng lại hàm chứa 1 chút cố chấp. có 1 chút tự tin. vất vả. bôn ba. thích đi xa lập nghiệp.

    9/ Nhâm: rộng lượng. cơ trí nhạy bén. quan tâm người khác. có quan vận. dễ làm chủ. lãnh đạo. nhưng rất vất vả và dễ nổi nóng.

    10/ Quý: ngoan cố. biết nổ lực. nhẫn nại. nhiệt tình. phóng khoáng. thông minh. lanh lẹ. tâm địa hẹp hòi. đôi khi hay nhỏ nhen. thù vặt. nhớ dai.





    Xem Thêm: cách để biết mình mệnh gì
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi vandatbiker

Chia sẻ trang này