1. Khái niệm: Quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện xảy ra trước và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: Câu: Before I went to school, I had already finished my homework. (Trước khi tôi đi học, tôi đã làm xong bài tập về nhà.) Giải thích: "Before I went to school" là mốc thời gian cụ thể trong quá khứ. "I had already finished" là hành động xảy ra trước mốc thời gian này. 2. "Công thức vàng" chinh phục thì quá khứ hoàn thành: Thể khẳng định: S + had + V3/ed Thể phủ định: S + hadn't + V3/ed Thể nghi vấn: Had + S + V3/ed? Lưu ý: V3/ed là dạng quá khứ phân từ của động từ. Một số động từ bất quy tắc có dạng quá khứ phân từ khác với V2/ed. 3. "Quy tắc bất biến" để sử dụng thì quá khứ hoàn thành: Hai mốc thời gian: Cần có hai mốc thời gian rõ ràng trong quá khứ. Hành động trước - hành động sau: Hành động diễn tả bằng quá khứ hoàn thành phải xảy ra trước hành động diễn tả bằng quá khứ đơn. 4. "Bí kíp" nhận diện thì quá khứ hoàn thành: Từ nối thời gian: before, after, by the time, when, until, as soon as, once, since, ... Cụm từ thời gian: ago, last week, yesterday, ... Mệnh đề chỉ thời điểm: When I got home, ...