Thông tin: Các Dạng Câu Giả Thiết, Điều Kiện Trong Tiếng Trung

Thảo luận trong 'Học tập' bởi bibotot123, 21/9/2024.

  1. bibotot123

    bibotot123 Thành viên chính thức

    Tham gia:
    8/1/2018
    Bài viết:
    174
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18
    Trong tiếng Trung, những câu trúc câu giả thiết, điều kiện hay mẫu câu thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả là một phần ngữ pháp thường gặp. Bài viết này Thanhmaihsk sẽ tổng hợp công thức, cách dùng cũng như ví dụ cụ thể. Các bạn hãy tham khảo nhé!
    [​IMG]
    如果…..(的话) 就/那么…..: Nếu như……thì…

    Ví dụ:
    如果明天的天气放晴,那么学校的运动会就可以如期举行了。
    / Rúguǒ míngtiān de tiānqì fàngqíng, nàme xuéxiào de yùndònghuì jiù kěyǐ rúqī jǔxíngle/
    Nếu ngày mai trời nắng, vậy thì đại hội thể thao của trường có thể diễn ra đúng kế hoạch.

    假如…..(的话) 就/那么…..: Nếu như……thì…

    Ví dụ:
    假如不努力学习,就不会取得好成绩。
    /Jiǎrú bù nǔlì xuéxí, jiù bú huì qǔdé hǎo chéngjī/
    Nếu không nỗ lực học tập thì đã không có thành tích tốt rồi.

    如果说…… 那/那么……: Nếu như nói……..vậy thì……

    Ví dụ:
    如果说这一切都是一场梦, 我宁愿一辈子也不醒来!
    / Rúguǒ shuō zhè yíqiè dōu shì yì chǎng mèng, wǒ níngyuàn yíbèizi yě bù xǐng lái!/
    Nếu như nói tất cả đều là một giấc mơ, tôi thà rằng cả đời này không tỉnh lại!

    要是……(的话)就/那/那么……: Nếu…..thì/ vậy thì….

    Ví dụ:
    你要是爬山,那一定要爬到山顶呀!
    /Nǐ yàoshi páshān, nà yídìng yào pá dào shāndǐng/
    Nếu cậu leo núi, vậy nhất định phải leo đến đỉnh núi đấy!

    Câu giả thiết 假使……..: Giả sử, nếu như….

    Ví dụ:
    假使你平时多努力一些,考试时就不会那么着急了。
    /Jiǎshǐ nǐ píngshí duō nǔlì yìxiē, kǎoshì shí jiù bú huì nàme zháojíle /
    Nếu bình thường cậu chăm chỉ một chút thì lúc đi thi cũng không lo lắng như vậy.

    要不是/若不是/若非………: Nếu không phải….
    Câu dùng để đặt giả thiết về những sụ việc xảy ra trong quá khứ.

    Ví dụ:
    这事若不是亲耳听到,我真不敢相信。
    /Zhè shì ruò búshì qīn ěr tīng dào, wǒ zhēn bù gǎn xiāngxìn /
    Chuyện này nếu không phải chính tai nghe thấy tôi cũng không dám tin.

    只有…….才……: Chỉ có…….mới…..

    Ví dụ:
    我们只有在假期里,才可以出去旅游。
    /Wǒmen zhǐyǒu zài jiàqī lǐ, cái kěyǐ chūqù lǚyóu. /
    Chỉ có trong kỳ nghỉ chúng tôi mới có thể đi du lịch.

    只要…….就…….: Chỉ cần……thì….

    Ví dụ:
    一个人只要活的诚实,就等于有了一大笔财富。
    /Yígè rén zhǐyào huó de chéngshí, jiù děngyú yǒule yí dà bǐ cáifù/
    Con người chỉ cần sống trung thực thì cũng như có cả một gia tài vậy.

    因为……所以…….:Bởi vì…….nên…..

    Ví dụ:
    因为我回答了题目,所以老师表扬了我。
    /Yīnwèi wǒ huídále tímù, suǒyǐ lǎoshī biǎoyángle wǒ. /
    Vì tôi trả lời được câu hỏi nên thầy giáo biểu dương tôi.

    之所以 … 是因为……: Sở dĩ …… là vì…….

    Ví dụ:

    妈妈之所以对我们要求严格是因为她要我们有好的前途。
    /Māmā zhī suǒyǐ duì wǒmen yāoqiú yángé shì yīnwèi tā yào wǒmen yǒu hǎo de qiántú /
    Lý do mẹ yêu cầu nghiêm khắc với tôi là do bà mong tôi có tương lai tốt đẹp.

    …….使… : khiến, làm cho…

    Ví dụ:
    受苦可以使人珍惜生命。
    /Shòukǔ kěyǐ shǐ rén zhēnxī shēngmìng/
    Chịu khổ có thể khiến con người trân trọng sinh mệnh.

    为了. . .: vì, để ……

    Ví dụ:
    发展生产就是为了满足人民生活的需要。
    /Fāzhǎn shēngchǎn jiùshì wèile mǎnzú rénmín shēnghuó de xūyào/
    Sản xuất phát triển là để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của nhân dân.

    导致. . : dẫn đến, gây ra, làm cho,...

    Ví dụ:
    由于长久不下雨,导致河水枯竭。
    /Yóuyú chángjiǔ bùxià yǔ, dǎozhì héshuǐ kūjié/
    Vì lâu ngày không mưa đã khiến cho sông cạn khô.

    引起…….: dẫn đến……

    Ví dụ:
    老师故意用粉笔敲敲黑板,以引起大家的注意。
    /Lǎoshī gùyì yòng fěnbǐ qiāo qiāo hēibǎn, yǐ yǐnqǐ dàjiā de zhùyì/
    Thầy giáo cố ý gõ phấn lên bảng bảng để gây sự chú ý với cả lớp.

    Trên đây là tổng hợp các câu giả thiết điều kiện trong tiếng Trung, cấu trúc nguyên nhân – kết quả thường gặp. Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Trung nhé!

     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi bibotot123
    Đang tải...


Chia sẻ trang này