Kinh nghiệm: Cách Chào Hỏi Trong Giao Tiếp Tiếng Trung

Thảo luận trong 'Học tập' bởi Linh Lee94, 8/4/2017.

  1. Linh Lee94

    Linh Lee94 Thành viên tập sự

    Tham gia:
    20/3/2017
    Bài viết:
    18
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Chào hỏi là một trong những kỹ thuật bắt buộc trong bất kỳ cuộc hội thoại hay giao tiếp tiếng Trung hằng ngày. Đa số chúng ta đều biết các cách chào hỏi cơ bản trong tiếng Trung, nhưng chào thế nào để tạo thiện cảm, sự tôn trọng với người đối diện thì không phải ai cũng biết. Chình vì vậy, hôm nay, Vieclamdailoan.vn sẽ giới thiệu với các bạn các cách chào hỏi thông dụng trong tiếng Trung.

    [​IMG]
    Cách chào thông dụng nhất
    I. Đại từ nhân xưng

    1. Đại từ nhân xưng số ít:

    Người Đài Loan tự xưng mình là “Ủa”, gọi người nói chuyện với mình là “Nỉ” và gọi người thứ 3 là “Tha”.

    • Ủa (我 - Wǒ): Tôi
    • Nỉ (你 - Nǐ): Bạn, anh, chị, em (chỉ người đối diện)
    • Tha (他 - Tā): Anh ấy (chị ấy)
    Đại từ “Nỉ” ở cách lịch sự (tôn trọng) là “Nín (您)’: Ông, ngài. Nhưng ít sử dụng ở số nhiều. Như bạn thấy dưới từ “你”(Nỉ) người ta thêm vào từ “心” có nghĩa là trái tim.Vì vậy từ 您(Nín) được dùng để diễn tả sự tôn trọng của người chào đến người được chào.Nếu bạn muốn lịch sự hơn hay muốn tỏ sự tôn trọng hơn nữa đến người đối diện thì bạn có thể sử dụng “您”(Nín), “您好”(Nín hảo).

    2. Đại từ nhân xưng số nhiều

    Thêm “mân’(们 - Men) vào sau số ít.

    • Ủa mân (我们 - Wǒmen): Chúng tôi
    • Nỉ mân (你们 - Nǐmen): Các bạn
    • Tha mân (他们 - Tāmen): Các anh ấy,(các chị ấy), họ…
    II. Các cách chào hỏi

    1. Cách chào hỏi thông thường


    Thêm “hảo”(好 - Hǎo) vào sau Đại từ:

    Đại từ + Hảo (好)
    Ví dụ:

    • Ní hảo (你好 - Nǐ hǎo): Chào bạn – đây là cách chào đơn giản nhất cho bất kỳ thời điểm gặp nhau nào trong ngày.
    • Nỉ mân hảo (你们好 - Nǐmen hǎo): Chào các bạn
    • Lảo sư hảo (老师好 - Lǎoshī hǎo): Chào thầy giáo
    Bổ sung từ vựng:
    • Láo bản (老板 - Lǎobǎn): Ông chủ
    • Chinh lỉ (经理 - Jīnglǐ): Giám đốc
    Chúng ta có thể chào theo mẫu:
    • Láo bản, nín hảo (老板, 您好): Chào Ông chủ
    • Chinh lỉ, nín hảo (您好, 经理): Chào Giám đốc
    • Lảo sư, nín hảo (老师, 您好) : Chào thầy giáo

    2. Chào hỏi liên quan đến thời gian

    1. Giảo sang hảo (早上好 - zǎo shàng hǎo): Chào buổi sáng
    2. Oản sang hảo (晚上好 - wǎnshàng hǎo): Chào buổi tối
    3. Xìa gua hảo(下午好 - xiàwǔ hǎo): Chào buổi chiều
    4. Chai chen (再見 - Zàijiàn): Tạm biệt

    [​IMG]
    Chào buổi sáng!
    3. Chào hỏi trong lần đầu tiên gặp mặt:

    1.你好!nǐ hǎo
    Chào bạn!
    2.很高兴认识你 - hěn gāoxìng rènshi nǐ
    Rất vui được quen biết với bạn
    3. 认识你我很高兴 - Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng
    Rất vui được gặp bạn

    4. Chào hỏi khi lâu ngày không gặp

    1. 好久不见了- Hǎo jiǔ bú jiàn le
    Lâu lắm rồi không gặp.

    [​IMG]
    III. Cách xưng hô thông thường

    1. Cách xưng hô thân mật là gọi nhau bằng tên

    A + tên
    Ví dụ:

    • A Xưa: A. Sắc
    • A Nán: A. Nam
    • A Xúng: A. Hùng
    2. Người Đài Loan rất tôn trọng “Họ”

    Người có chức vụ, thường gọi nhau bằng : Họ + Chức vụ
    Ví dụ:

    • Oáng chinh lỉ: Giám đốc Vương
    • Trâng Láo bản: Ông chủ Trịnh
    • Tháo lảo sư: Thầy giáo Đào
    • Lỉ Sư phu: Sư phụ Lý

    Một số họ của người Việt Nam

    1. Roản (阮 - ruǎn): Nguyễn
    2. Lí (黎 Lí): Lê
    3. Ử (武 Wǔ): Vũ (Võ)
    4. Chấn (陈 Chén): Trần
    5. Tinh (丁 Dīng): Đinh
    6. Thoán (端 Duān): Đoàn
    7. Pấy (裴 Péi): Bùi
    8. Tháo (桃 Táo): Đào
    9. Hoáng (黄 Huáng): Hoàng
    10. Trâng (郑 Zhèng): Trịnh

     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi Linh Lee94
    Đang tải...


Chia sẻ trang này