Cách Nối 2 Tính Từ Trong Tiếng Nhật

Thảo luận trong 'Học tập' bởi cosypham, 10/9/2020.

  1. cosypham

    cosypham Thành viên chính thức

    Tham gia:
    2/12/2014
    Bài viết:
    157
    Đã được thích:
    7
    Điểm thành tích:
    18
    Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5, có rất nhiều cách để bạn nối hai tính từ thể hiện tính chất với nhau. Có cách diễn đạt câu dài, cũng có cách diễn đạt câu theo kiểu rút gọn. Nhưng để giao tiếp một cách chuyên nghiệp và tự nhiên, người Nhật thường sử dụng cách biến âm ở đuôi của tính từ nhiều hơn.

    Dưới đây nối tính từ trong tiếng Nhật dưới dạng hai mệnh đề:

    - Mệnh đề 1 + そして + mệnh đề 2.(そして ở đây mang ý nghĩa là và)

    Ví dụ:

    ダナン市 は 静かです, そしてきれいです.: Đà Nẵng là thành phố bình yên và xinh đẹp

    辞書は新しいです, そして便利です.: Cuốn từ điển này mới và tiện lợi.

    - Mệnh đề 1 + が+ mệnh đề 2.

    Ở dạng nối này hai mệnh đề thường có hai tính từ trái nghĩa với nhau

    Ví dụ:

    中国の食べ物は おいしいですが, 高いです.: Món ăn của Trung Quốc ngon nhưng giá lại đắt.

    あの車は大きいですが, 悪い です.: Cái ô tô kia lớn không chạy không tốt.

    Cách nối hai tính từ tiếng Nhật bằng cách rút gọn

    - Cách nối hai tính từ đuôi い trong câu với nhau.

    Để nối hai tính từ đuôi い trong tiếng Nhật với nhau, bạn chỉ cần bỏ đuôi い sau đó thêmくてvào sau. Khi đó phần です, hoặc ですが sẽ được lược bỏ.

    Ví dụ:

    大きい[Ōkī] => 大きくて[Ōkikute]: To, lớn

    若い:[Wakai] => 若くて:[Waka Kute]: Trẻ

    Lưu ý: Trường hợp đặc biệt với いい[ii]=>よくて[yokute]: Tốt

    - Cách nối tính từ đuôi な

    Đối với các tính từ đuôi な bạn chỉ cần thay です bằng từで để nối chúng với nhau:

    Ví dụ:

    ハノイは賑やかで, きれいです.: Hà Nội là thành phố nhộn nhịp và xinh đẹp.

    弟はエンジニアで, 弟は医者です.: Em gái tôi là kỹ sư, em trai tôi là một bác sĩ

    Cách kết hợp tính từ với danh - động từ trong tiếng Nhật

    Ngoài việc nối hai tính từ trong tiếng Nhật với nhau, còn có sự kết hợp của tính từ với các động từ và danh từ.

    - Với các tính từ đuôi -i => (bỏ い) + く + động từ

    Ví dụ:

    彼女はとても はやく たべます。: Cô ấy ăn rất nhanh

    パンを うすくきってください。Hãy cắt bánh mì mỏng ra. 

    - Với các tính từ đuôi -na => (bỏ な) + に + động từ

    Ví dụ:

    太郎くんはきれいにじをかきます。Taro kun viết chữ đẹp 
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi cosypham
    Đang tải...


Chia sẻ trang này