Danh từ “May mắn” “May mắn” khi đóng vai trò như một danh từ được dịch là 幸運, viết theo phiên âm là こ う う ん và phát âm là ko-un. Ký tự đầu tiên trong từ này là 幸, được viết bằng hiragana là こ う và phát âm là "ko”. Ký tự này có nghĩa là hạnh phúc, hoặc phước lành, hoặc tài sản. Ký tự thứ hai là 運, được viết là う ん và phát âm là "un". Nó có nghĩa là tốt, thực hiện, số phận, tiến bộ, vận chuyển và định mệnh. Vì thế khi ghép chúng lại sẽ mang ý nghĩa là vận may, lời chúc may mắn. Ví dụ: 良 い ベ ビ ー シ ッ タ ー が 見 つ け ら れ て 幸運 だ っ た。 Yoi-bebiishittaa ga mitsukerarete koun datta. Tôi đã may mắn khi tôi có thể tìm được một người giữ trẻ tốt. 彼女 は 隣 の 人 の 幸運 を 妬 ん で い た。 Kanojo wa tonari-no-hito-koun wo netandeita. Cô ghen tị với người hàng xóm may mắn của mình. Khi sử dụng trong câu 幸運 を 祈 る koun o inoru Tôi chúc bạn may mắn. 祈 る cũng có thể được viết là い の る và được phát âm là inoru. Từ này có nghĩa là "cầu nguyện" hoặc "ước muốn." Biểu thức này được sử dụng rất thường xuyên, theo nghĩa đen là chúc may mắn cho ai đó, đây cũng là cách nói mà người Nhật ưa chuộng nhất. Vậy cụm từ hoặc từ nào tốt nhất để sử dụng biểu đạt cho ý nghĩa này. Câu trả lời đầu tiên và phổ biến nhất là 頑 張 っ て, phát âm là ganbatte. Đây là một cách chia của 頑 張 る (ganbaru), bây giờ chúng ta sẽ đi sâu vào các cách chia và các sắc thái của chúng hơn một chút. Ganbaru nghĩa đen là kiên trì hoặc bền bỉ, nó truyền tải “làm hết sức mình” nhưng động lực và cảm giác tương tự như "chúc may mắn". Các phiên bản chúc may mắn trong tiếng Nhật Dưới đây là 7 phiên bản khác nhau để nói “chúc may mắn” mà bạn có thể lựa chọn. 頑張って - ganbatte Đây là hình thức tiêu chuẩn, khá an toàn trong hầu hết các tình huống. 頑張ってね - ganbatte-ne Hình thức này thoải mái và giản dị hơn. Trong một số trường hợp, nó có thể được coi là nhẹ nhàng, đơn giản, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. 頑張ってください - ganbatte-kudasai Đây là phiên bản lịch sự. Sử dụng cụm từ này với những người bạn không biết rõ. 頑張れ - ganbare Đây là một câu mệnh lệnh! Sử dụng câu này chủ yếu tại các sự kiện thể thao, hét lên để cổ vũ. 頑張る- ganbaru "Tôi sẽ cố hết sức." 頑張ります- ganbarimas: Tương tự như 頑張る nhưng lịch sự hơn. 頑張りましょう - ganbarimasho: Hãy để chúng tôi làm tốt nhất! 頑張ろう - ganbaro: Tương tự như 頑張りましょう, nhưng dữ dội hơn. 頑張ったね - ganbatta-ne: "Bạn đã làm hết khả năng của mình." Ví dụ: 大丈夫だよ。頑張って! Daijobu-yo. Ganbatte! Bạn sẽ ổn thôi. Chúc may mắn! テスト頑張って! Testo, ganbatte! Chúc bạn may mắn với bài kiểm tra! 頑張るしかないよね。 Ganbaru shikanai-yone Tất cả những gì bạn có thể làm là cố gắng hết sức. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng cụm từ 気を付けて (ki-o-tsukete) để chúc may mắn với ý nghĩa cẩn thận. Ví dụ: 風邪をひかないように気をつけてください。 kaze o hikanai-yoni ki-o-tsukete-kudasai. Làm ơn coi chừng nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh. そう、いいわよ。いってらっしゃい。でも運転には気を付けてね。 So, ii-wayo. Itterrashai. Demo, unten-niwa ki-o-tsukete-ne. Ồ được thôi. Hẹn gặp lại nhưng lái xe cẩn thận. Một số lời chúc may mắn trong các trường hợp cụ thể 1. Chúc mừng năm mới 新年 おめでとうございます (しんねん おめでとうございます) /Shinnen omedetougozaimasu/ 2. Chúc mừng năm mới! 明けまして おめでとうございます (あけまして おめでとうございます) / Akemashite omedetougozaimasu/ 3. Chúc mừng sinh nhật! お誕生日 おめでとうございます(おたんじょうび おめでとうございます) /Otanjoubi omedetougozaimasu/ 4. Chúc mừng đám cưới của bạn! ご結婚 おめでとうございます (ごけっこん おめでとうございます) /Gokekkon omedetougozaimasu / 5. Chúc mừng thành công (anh/chị) 成功 おめでとうございます(せいこう おめでとうございます) /Seikou omedetougozaimasu / 6. Chúc giáng sinh vui vẻ, may mắn クリスマスをお楽しみください(クリスマスをおたのしみください) / Kurisumasu wo otanoshimikudaisai 7. Chúc một ngày tốt lành 良い一日を (よいいちにちを) /Yoiichinichi wo / 8. Chúc cuối tuần vui vẻ 週末をお楽しみください (しゅうまつをおたのしみください) /Shuumatsu wo tanoshimikudasai/ 9. Chúc (anh/chị) hạnh phúc お幸せをお祈りします(おしあわせをおいのりします) /Oshiawase wo oinorimasu/ 10. Chúc bạn may mắn 幸運をお祈りします(こううんをおいのりします) Kouun wo oinorimasu 11. Chúc bạn mạnh khỏe 健康をお祈りします(けんこうをおいのりします) /Kenkou wo oinorimasu / 12. Chúc mừng (anh/chị) nhập học ご入学 おめでとうございます (ごにゅうがく おめでとうございます) / Gonyuugaku omedetougozaimasu / 13. Chúc mừng bạn đã tốt nghiệp ご卒業 おめでとうございます(ごそつぎょう おめでとうございます) /Gosotsugyou omedetougozaimasu / 14. Chúc mừng bạn xin được việc làm! ご就職 おめでとうございます(ごしゅうしょく おめでとうございます) /Goshuushoku omedetougozaimasu/ 15. Chúc mừng (anh/chị) sinh cháu ご出産 おめでとうございます (ごしゅっさん おめでとうございます) /Goshussan omedetougozaimasu / 16. Chúc mừng (anh/chị) xuất viện ( khỏi bệnh) ご退院 おめでとうございます(ごたいいん おめでとうございます) /Gotaiin omedetougozaimasu / 17. Chúc mọi thứ thuận lợi すべてが順調にいきますように /Subete ga junchou ni ikimasu youni/ 18. Chúc may mắn lần sau 次 は もっと 運 が 必要 だ / Tsugi wa motto un ga hitsuyōda/ Trên đây là cách nói chúc may mắn bằng tiếng Nhật. Hy vọng bài chia sẻ này sẽ giúp bạn hiểu và vận dụng tốt hơn.