Cũng giống như trong ngữ pháp Tiếng Việt, đôi khi để tránh lặp từ mà người nói sẽ dùng Đại từ để thay thế các từ khác. Vậy thì khi sử dụng Đại Từ trong tiếng Trung chúng ta cần chú ý những điều gì. Hôm nay, THANHMAIHSK sẽ cùng các bạn tìm hiểu nhé. Đại từ trong tiếng Trung là gì? Đại từ trong tiếng Trung có tác dụng thay thế, chỉ thị. Chức năng ngữ pháp của đại từ trong tiếng Trung tương đương với đơn vị ngôn ngữ mà nó thay thế, chỉ thị. Ví dụ: – 这是我们班的老师,他今年33岁。 Zhè shì wǒmen bān de lǎoshī, tā jīnnián 33 suì. Đây là thầy giáo của chúng tôi, thầy ấy năm nay 33 tuổi. 他 (thầy ấy) là đại từ thay thế cho danh từ 老师 (thầy giáo) Phân loại Đại từ trong tiếng Trung Đại từ được chia thành ba loại lớn: Đại từ nhân xưng Là những từ dùng để thay thế cho người hoặc vật. Bao gồm: Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: 我、自己、我们、咱们 Ví dụ: – 毕业后,我们很少见面。 Bìyè hòu, wǒmen hěn shǎo jiànmiàn. Sau khi tốt nghiệp, chúng tôi rất ít khi gặp nhau. Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai:你、您、你们 Ví dụ: – 您有什么事需要帮忙吗? Nín yǒu shénme shì xūyào bāngmáng ma? Ông/ Bà có cần giúp gì không? Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba:他、他、它、他们、 她们、它们 Ví dụ: – 我刚来工作时,他们对我非常热情。 Wǒ gāng lái gōngzuò shí, tāmen duì wǒ fēicháng rèqíng. Lúc tôi mới đến làm việc, họ giúp tôi rất nhiều. Đại từ nghi vấn Đại từ nghi vấn có hai cách dùng là: phiếm chỉ và hư chỉ Đại từ phiếm chỉ: chỉ người hoặc vật trong phạm vi nói. Ví dụ: – 她是一个好姑娘,什么都好。 Tā shì yígè hǎo gūniáng, shénme dōu hǎo. Cô ấy là một cô gái tốt, cái gì cũng tốt. Đại từ hư chỉ: dùng để chỉ người hoặc vật không xác định Ví dụ: – 我不记得在哪儿见过这个人。 Wǒ bù jìdé zài nǎ’er jiànguò zhège rén. Tôi không nhớ gặp người này ở đâu rồi. Đại từ chỉ thị Ví dụ: – 这种花我家乡有好多。 Zhè zhǒng huā wǒ jiāxiāng yǒu hǎoduō. Loại hoa này quê tớ có nhiều lắm. Cách sử dụng Đại từ trong tiếng Trung Vì thành phần câu mà đại từ đảm nhận phụ thuộc vào từ mà nó thay thế nên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng của từng loại Đại từ nhé. Đại từ nhân xưng 1.Làm chủ ngữ và tân ngữ Ví dụ: – 你放心走吧,过了几天我们回去看你。 Nǐ fàngxīn zǒu ba, guòle jǐ tiān wǒmen huíqù kàn nǐ. Cậu yên tâm đi, vài ngày nữa chúng tớ sẽ đến thăm cậu 2. Làm định ngữ, thường được sử dụng theo kết cấu Đại từ nhân xưng + 的+ Trung tâm ngữ Ví dụ: – 我的事,以后你别管了。 Wǒ de shì, yǐhòu nǐ biéguǎnle. Chuyện của em, sau này anh đừng quản nữa. Đại từ nghi vấn 1.Đại từ nghi vấn làm chủ ngữ và tân ngữ Ví dụ: – 谁都想有一个幸福的家庭呢。 Shéi dōu xiǎng yǒu yígè xìngfú de jiātíng ne. Ai mà chẳng muốn có một gia đình hạnh phúc chứ. 2.Đại từ nghi vấn làm vị ngữ Ví dụ: – 这本书多少钱? Zhè běn shū duōshǎo qián? Cuốn sách này bao nhiêu tiền? 3.Đại từ nghi vấn làm định ngữ Ví dụ: – 我看到桌子上放着一台电脑,不知道是谁的。 Wǒ kàn dào zhuōzi shàng fàngzhe yī tái diànnǎo, bù zhīdào shì shéi de. Tôi thấy trên bàn để một cái máy tính, không biết của ai nữa. 4.Đại từ nghi vấn làm trạng ngữ, bổ ngữ Ví dụ: – 你的汉语学得怎么样? Nǐ de hànyǔ xué de zěnme yàng? Tiếng Trung của cậu học thế nào rồi? Đại từ chỉ thị 1.Đại từ chỉ thị làm chủ ngữ và tân ngữ Ví dụ: – 这是最可爱的小猫咪了。 Zhè shì zuì kě’ài de xiǎo māomīle. Đây là chú mèo đáng yêu nhất rồi. 2.Đại từ chỉ thị làm định ngữ Ví dụ: – 这样的电影,我看多了。 Zhèyàng de diànyǐng, wǒ kàn duōle. Bộ phim như này, tôi xem nhiều rồi. 3.Đại từ chỉ thị làm trạng ngữ và bổ ngữ Ví dụ: – 没过多久,它就变成那样了。 Méiguò duōjiǔ, tā jiù biàn chéng nàyàngle. Không bao lâu, nó đã biến thành thế kia rồi. Với những kiến thức trên, chắn hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về “Cách dùng Đại từ trong tiếng Trung” rồi đúng không? Hãy đón đọc những bài viết khác của THANHMAIHSK để trang bị thêm các kiến thức cần thiết nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ! Xem thêm: Cách sử dụng động từ trong tiếng Trung