Thông tin: Cách Sử Dụng Danh Từ Trong Tiếng Trung

Thảo luận trong 'Học tập' bởi bibotot123, 20/9/2024.

  1. bibotot123

    bibotot123 Thành viên chính thức

    Tham gia:
    8/1/2018
    Bài viết:
    174
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18
    Hôm nay THANHMAIHSK sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ hơn về các từ loại trong tiếng Trung. Chúng ta sẽ nghiên cứu về Cách sử dụng danh từ trong tiếng Trung để xem cách dùng của nó ra sao và phải chú ý những gì khi sử dụng danh từ nhé.
    [​IMG]
    Danh từ trong tiếng Trung là gì?
    Danh từ là những từ chỉ người, sự vật hoặc thời gian, địa điểm…

    Ví dụ:
    – Chỉ người:

    • 越南人 / Yuènán rén/: Người Việt Nam
    • 中国人 /Zhōngguó rén/: Người Trung Quốc
    – Chỉ vật:
    • 一本书 / yī běn shū/: Một quyển sách
    • 一只猫 / yī zhǐ māo/: Một con mèo
    – Chỉ thời gian:
    • 明天下午 / míngtiān xiàwǔ/: Buổi chiều ngày mai
    • 上个月 / shàng gè yuè/: Tháng trước
    – Chỉ địa điểm:
    • 家里 / jiālǐ/: Trong nhà
    • 公园 / gōngyuán/: Công viên
    Phân loại danh từ trong tiếng trung
    Danh từ chia thành 4 loại:

    Danh từ chỉ người và vật
    Danh từ chỉ người
    • 人民 /rénmín/: nhân dân
    • 作家 / zuòjiā/: nhà văn
    Danh từ chỉ vật
    • 头发 /tóufǎ/: tóc
    • 水 /shuǐ/: nước
    Danh từ chỉ thời gian
    • 明年 /míngnián/: năm sau
    • 现在 /xiànzài/: hiện tại
    Danh từ chỉ địa điểm
    • 亚洲 /Yàzhōu/: Châu Á
    • 两侧 /liǎng cè/: hai mặt
    Danh từ chỉ phương vị (vị trí, phương hướng)
    • 之上 /zhī shàng/: ở trên
    • 东边 /dōngbian/: hướng Đông
    Cách sử dụng các loại danh từ trong tiếng Trung
    Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ trong câu
    Danh từ làm chủ ngữ

    Ví dụ:
    妈妈做的饭真的很好吃。
    Māmā zuò de fàn zhēn de hěn hào chī.
    Cơm mẹ nấu rất ngon.


    Danh từ làm tân ngữ

    Ví dụ:
    院子里种着很多红玫瑰。
    Yuànzi lǐ zhòng zhe hěnduō hóng méiguī.
    Trong vườn trồng rất nhiều hoa hồng.


    Danh từ làm định ngữ

    Ví dụ:
    他上学期的成绩很好。
    Tā shàng xuéqī de chéngjī hěn hǎo.
    Thành tích kì trước của cậu ấy rất tốt.


    Phía trước danh từ thường có thể thêm đoản ngữ số lượng để biểu thị số lượng

    Ví dụ:
    他要做三份报告。
    Tā yào zuò sān fèn bàogào.
    Anh ấy phải làm ba bản báo cáo.


    Danh từ không thể dùng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp

    Ví dụ:
    Không được nói: 饭饭 /fàn fàn/、虾虾/xiā xiā/、树树/ shù shù/


    Số ít danh từ đơn âm tiết có thể láy để biểu thị ý nghĩa “từng/ mỗi”

    Ví dụ:
    天天 /tiāntiān/: mỗi ngày


    Danh từ chỉ thời gian, phương vị ngoài làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ ra còn thường làm trạng ngữ biểu thị thời gian xảy ra sự việc.

    Ví dụ:
    他过去很有钱。
    Tā guòqù hěn yǒu qián.
    Trước đây anh ấy rất giàu.


    Những kiến thức trên đây chắc hẳn đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về Danh từ và cách dùng của danh từ trong tiếng Trung.

    Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung

     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi bibotot123
    Đang tải...


    Các chủ đề tương tự:

Chia sẻ trang này