Trong cuộc sống hàng ngày, rất nhiều thứ đều liên quan đến con số. Hôm nay, THANHMAIHSK sẽ cùng khám phá về Số từ trong tiếng trung để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của nó nhé. Số từ trong tiếng Trung là gì? Số từ là những từ biểu thị số lượng hoặc thứ tự. Hiểu đơn giản, số từ trong tiếng Trung là chỉ về những con số. Ví dụ: 一 (yī – một)、二 (èr – hai)、三 (sān – ba)、零 (líng- không)、半 (bàn – một nửa) Phân loại các số từ trong tiếng Trung Số từ trong tiếng Trung chia thành 2 loại: Số đếm Biểu thị sự nhiều hoặc ít của số lượng, thường biểu thị bội số, phân số và số xấp xỉ Bội số Thường thêm “倍 – bèi”vào đằng sau để tạo thành. Ví dụ: – 他们的财产比我们的多一倍。 Tāmen de cáichǎn bǐ wǒmen de duō yíbèi. Tài sản của bọn họ gấp đôi chúng ta. Phân số Dùng theo cấu trúc cố định “x 成 – x chéng“、 ”x 分之 x – x fēn zhī x“ Ví dụ: – 工业生产下降一成。 Gōngyè shēngchǎn xiàjiàng yī chéng. Sản xuất công nghiệp giảm 10%. Số xấp xỉ Cộng với các từ “来- lái”、”多- duō”、”把- bǎ”、”左右- zuǒyòu”、”上下- shàngxià “đằng sau để tạo thành hoặc dùng hai số từ liên tiếp Ví dụ: – 这个人应该三十岁左右。 Zhège rén yīnggāi sānshí suì zuǒyòu. Người này chắc khoảng 30 tuổi. Số thứ tự Biểu thị thứ tự trước sau, thường được tạo thành bằng cách thêm “第- dì” “初- chū” vào phía trước số đếm, có lúc có thể dùng “甲- jiǎ”、”乙- yǐ”、”丙-bǐng”、”丁- dīng” để biểu thị. Ví dụ: – 桂林山水甲天下。 Guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià. Phong cảnh ở Quế Lâm đẹp nhất thiên hạ. Cách sử dụng số từ trong tiếng Trung Các cách sử dụng số từ trong tiếng Trung có thể kể đến như sau: 1. Số từ thường không thể đứng một mình làm thành phần câu, nhưng trong toán học hoặc trong hình thức văn cổ có thể dùng một mình được. Ví dụ: – 我相信我们能够把四分五裂的同学们再次团结起来的。 Wǒ xiāngxìn wǒmen nénggòu bǎ sìfēnwǔliè de tóngxuémen zàicì tuánjié qǐlái de. Tôi tin mình có thể khiến tập thể lớp vốn đã tan đàn xẻ nghé đoàn kết lại lần nữa. 2. Số từ thường kết hợp với lượng từ thì có thể làm định ngữ hoặc bổ ngữ, trạng ngữ trong câu. Làm định ngữ Ví dụ: – 十个人要来参加聚会。 Shí gèrén yào lái cānjiā jùhuì. Mười người muốn đến tham gia tụ họp. Làm bổ ngữ Ví dụ: – 她打算回家一趟。 Tā dǎsuàn huí jiā yí tàng. Cô ấy định về nhà một chuyến. Làm trạng ngữ Ví dụ: – 他们只用一枪打死了猛兽。 Tāmen zhǐ yòng yī qiāng dǎ sǐle měngshòu. Bọn họ chỉ dùng một khẩu súng đã giết chết con mãnh thú. Làm chủ ngữ Ví dụ: – 他们中有三人要去踢足球。 Tāmen zhōng yǒu sānrén yào qù tī zúqiú. Có ba người trong số họ muốn đá bóng. Số từ làm tân ngữ Ví dụ: – 这个城市有三百万人口。 Zhège chéngshì yǒu sānbǎi wàn rénkǒu. Thành phố này có ba triệu dân. 3. Số thứ tự trong trường hợp đặc biệt có thể trực tiếp tu sức cho danh từ, phần lớn là tạo thành tên riêng. Ví dụ: – 我哥哥在这企业的第二车间工作。 Wǒ gēgē zài zhè qǐyè de dì èr chējiān gōngzuò. Anh trai tôi làm việc ở phân xưởng thứ hai của doanh nghiệp này. Hi vọng rằng những kiến thức trên đã giúp bạn có thể vận dụng tốt số từ trong giao tiếp tiếng Trung. Xem thêm: Động từ trong tiếng Trung