Thông tin: Câu Và Thành Phần Câu Trong Tiếng Trung

Thảo luận trong 'Học tập' bởi bibotot123, 17/9/2024.

  1. bibotot123

    bibotot123 Thành viên chính thức

    Tham gia:
    8/1/2018
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18
    Có nhiều bạn trong quá trình học đã chia sẻ rằng “câu trong tiếng Trung” ngược so với “câu trong Tiếng Việt”, tại sao lại vậy nhỉ? Hãy cùng THANHMAIHSK đi tìm hiểu vấn đề này nhé.
    [​IMG]
    Định nghĩa câu và thành phần câu trong tiếng Trung
    Câu là đơn vị ngôn ngữ có thể biểu đạt một ý nghĩa tương đối hoàn chỉnh, cuối câu có các dấu câu.

    Ví dụ:
    – 我特别小心地问起她在国外的生活。
    Wǒ tèbié xiǎoxīn de wènqǐ tā zài guówài de shēnghuó.
    Tôi vô cùng cẩn thận hỏi về cuộc sống của cô ấy ở nước ngoài.


    Thành phần câu là các thành phần cấu tạo nên một câu, bao gồm 8 loại.


    Ví dụ:
    – 我们试制成功了新产品。
    Wǒmen shìzhì chénggōngle xīn chǎnpǐn.
    Tôi chế tạo thử thành công sản phẩm mới rồi.

    • 我们: chủ ngữ
    • 试制: động từ
    • 成功: bổ ngữ
    • 新产品: tân ngữ
    – 他总是说得含含糊糊。
    Tā zǒngshì shuō de hánhán húhú.
    Anh ấy luôn nói chuyện vụng về.

    • 他: chủ ngữ
    • 总是: trạng ngữ
    • 说: động từ
    • 含含糊糊: bổ ngữ
    Các loại thành phần câu trong tiếng Trung và cách sử dụng
    Chủ ngữ

    Chủ ngữ là chủ thể trong câu, đối tượng mà vị ngữ trần thuật, thường do danh từ, đại từ, cụm động tân hoặc một phân câu đảm nhiệm, đứng đầu câu.

    Ví dụ:
    哥哥姐姐都去上学了。
    Gēge jiějie dōu qù shàngxuéle.
    Anh chị đều đi học hết rồi.


    Vị ngữ
    Vị ngữ là trần thuật, miêu tả động tác hoặc đặc điểm tính chất của chủ ngữ, thường do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm, đứng sau chủ ngữ.

    Ví dụ:
    – 小王撞倒了一位老奶奶
    Xiǎowáng zhuàngdǎo le yíwèi lǎo nǎinai.
    Tiểu Vương va phải một bà cụ.


    Động ngữ
    Động ngữ là biểu thị hành vi, động tác, sự chi phối liên quan tới tân ngữ, thường do động từ tạo thành.

    Ví dụ:
    – 她昨天跟朋友去玩儿
    Tā zuótiān gēn péngyǒu qù wán er.
    Hôm qua cô ấy đi chơi với bạn.


    Tân ngữ
    Tân ngữ là thành phần đi theo sau động từ.

    Ví dụ:
    – 他失败的原因在于轻视敌人
    Tā shībài de yuányīn zàiyú qīngshì dírén.
    Nguyên nhân anh ta thất bại nằm ở việc coi nhẹ kẻ địch.


    Định ngữ
    Định ngữ là thành phần đứng trước và tu sức cho trung tâm ngữ, có thể dùng với cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ.

    Ví dụ:
    – 希望这几天我们会有愉快的假日
    Xīwàng zhè jǐtiān wǒmen huì yǒu yúkuài de jiàrì.
    Mong rằng mấy ngày này chúng ta sẽ có kì nghỉ vui vẻ.


    Trạng ngữ
    Trạng ngữ là thành phần tu sức cho động từ, tính từ, có thể dùng với cấu trúc: Trạng ngữ + 地 + Trung tâm ngữ

    Ví dụ:
    关于怎么学汉语,你要跟老师商量一下。
    Guānyú zěnme xué hànyǔ, nǐ yào gēn lǎoshī shāngliang yíxià.
    Liên quan tới việc làm sao học tiếng Trung, cậu nên bàn bạc với thầy.


    Bổ ngữ
    Bổ ngữ là thành phần đứng sau bổ sung ý nghĩa cho trung tâm ngữ. Có thể dùng với cấu trúc: Trung tâm ngữ + 得 + bổ ngữ.

    Ví dụ:
    – 听完这个故事,大家都笑了起来
    Tīng wán zhège gùshì, dàjiā dōu xiàole qǐlái.
    Nghe xong câu chuyện này, mọi người đều cười.


    Trung tâm ngữ
    Trung tâm ngữ là thành phần trung tâm trong đoản ngữ chính phụ, đoản ngữ trung bổ.

    Ví dụ:
    – 每件事他都认真地
    Měi jiànshì tā dōu rènzhēn de zuò.
    Anh ấy đều nghiêm túc làm mọi chuyện.


    Các loại câu thường gặp trong tiếng Trung
    Câu trần thuật

    Câu trần thuật là loại câu kể lại hoặc thuyết minh sự thật, có ngữ điệu trần thuật, cuối câu có dấu chấm.

    Ví dụ:
    – 他买一本汉语词典。
    Tā mǎi yī běn hànyǔ cídiǎn.
    Anh ấy mua một quyển từ điển tiếng Hán.


    Câu nghi vấn
    Câu nghi vấn là câu nêu vấn đề, đặt ra câu hỏi với người khác, thường nâng cao giọng ở cuối câu và kết thúc bằng dấu “?”

    Ví dụ:
    – 她什么时候毕业的?
    Tā shénme shíhòu bìyè de?
    Bao giờ cô ấy tốt nghiệp thế?


    Câu cầu khiến
    Câu cầu khiến là câu biểu thị muốn người nghe làm hoặc không làm gì đó.

    Ví dụ:
    – 你进里面休息一下吧。
    Nǐ jìn lǐmiàn xiūxi yíxià ba.
    Cậu vào trong nghỉ ngơi tí đi.


    Câu cảm thán
    Câu cảm thán là câu biểu thị trạng thái cảm xúc vui thích, bi thương, phẫn nộ.

    Ví dụ:
    – 哎哟!我家的小明长大了。
    Āiyō! Wǒjiā de Xiǎomíng zhǎngdàle.
    Ôi trời, Tiểu Minh nhà tôi trưởng thành rồi.


    Hy vọng rằng với những kiến thức mà THANHMAIHSK giới thiệu ở trên đã giúp các bạn đọc có cái nhìn rõ hơn và có thể vận dụng câu và thành phần câu trong tiếng Trung vào giao tiếp hàng ngày để tránh bị sai ngữ pháp nhé.
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi bibotot123
    Đang tải...


Chia sẻ trang này