Chửi tục trong tiếng Hàn thông dụng nhất 씨발: f4ck (dkkmm) (Si pban) / *Trong ngôn ngữ Chat trong game thường được dùng viết tắt là ㅅㅂ hoặc 18 vì cách đọc số 18 là 십팔 gần giống với 씨발. 씨발놈: nói với nam giới ( Si pban nôm) 씨발년 nói với nữ giới (Si pban niên) 씨발세 (끼): dkkm nhóc con (Si pban sê ki) 꺼져: biến đi ( Cơ try-ơ) (Co trơ) 입닥쳐: câm mồm (Íp tác trơ) Từ chửi tiếng Hàn nhẹ nhàng Tiếp đây Sunny sẽ kể cho các bạn các từ chửi bằng tiếng Hàn rất phổ thông “trên phim Hàn” cũng hay nghe thấy luôn: 야 = Ya(Yya kéo dài hơi âm aa), 야 = Yyá (bật âm á thì là kiểu hỏi ví dụ Pa pô Yá: mày là thằng ngốc hả, còn nhẹ hơi bắt theo dấu huyền – cảm thán Pa pô Yà: đứa ngốc này. 바보야 Đồ ngốc (Pa pô ya) 변태야 Đồ biến thái (Pien the ya) 개자식아 Thằng oắt(nhãi, ranh) con (Ke cha sics ya) 곶 가라, 가 죽어 (Mày) đi chết đi (Cốt ka ra, ka chúc cơ) 개세끼야 Thằng chó này (Ke séc ki ya) 개놈 Đồ chó (ke lôm) 정신병이야 Thần kinh à, mày bệnh(điên) à (Chơng sin piêng i yá) 너 머리에 무슨 문제 있는 거아? Đầu óc mày có vấn đề à ( lơ mơ ri ê mủ sưn mun chê ịt lưn cơ yá) 씹할놈아 Đm đồ đáng chết (Sip phan lôm a) 죽을래? Muốn chết không? (Chực cừ lế?) 개세끼야 Thằng chó con (ke séc ky yaà) 네가 도대체 누구냐? May nghĩ mày là ai cơ chứ? (Lê ka tô te chê lu cu yaá) 미친놈 (mi chin nôm): thằng điên (mi chin nôm à) 미친년 (mi chin niên): con điên (mi chin niên à) 또라이 (tô ra-i): khùng, ngớ ngẩn, theo kiểu ngáo ngáo ấy 무개념 (mu ke niêm): đứa vô học, đứa vô phép Với những từ chửi bậy trong tiếng Hàn thì ngoài ý nghĩa của chính câu nói đó thì còn phụ thuộc rất nhiều vào thái độ hay cách nói của người nói. Có thể cũng là câu chửi tục bằng tiếng hàn nhưng nó lại chỉ đơn giản mang ý nghĩa trách móc hoặc giận dỗi mà thôi. Bởi vốn dĩ tiếng Hàn đã có phát âm khá là đáng yêu nên nếu quá bực tức mà không nỡ nói những câu nặng lời thì những câu chửi tiếng Hàn hoặc các từ chửi trong tiếng hàn cũng khiến cho câu chửi bớt đi phần nào sự tục tĩu. Những từ chửi tục trong tiếng hàn mang tính phân biệt chủng tộc 양키 : yankee, chỉ ‘bọn chiếm đóng’ Mỹ 깜둥이: nigger, chỉ ‘bọn nhọ, mọi đen’ : 쪽발이 / 일본놈 / 외놈: Jap. chỉ ‘bọn nhật lùn’ 베 트 꽁: ‘bọn việt cộng’ 짱개: Ching (ching chang chong) chỉ ‘bọn tàu khựa’ 빨갱이: bọn bắc hàn Ví dụ: 절루 꺼져, 이 머저리같은: Biến! (đừng để tau ngó thấy) cái mặt đần của mày 씨발 짭새 떳다: con mẹ nó cớm tới rồi kìa… ,ở đây chữ 짭새 là từ lóng ám chỉ 경 찰 (cảnh sát) 젠장! : cục ct (họ) 빌어먹을! : mịe kiếp nó, giống như chữ ‘damn it’ trong tiếng anh Khi bạn cảm thấy bực tức ai đó, bạn hãy nói: 짜증나! : (mày) phiền phức quá đi nha…. 너가 찡찡대서 짱나!: tau chịu không nổi (mắc ị rồi) khi nghe mày than vãn (rên rỉ tỉ tê) 아 이 구, 뚜껑 열린다! : trời ơi, muốn vỡ đầu luôn mất… Những mẫu câu chửi tục trong tiếng Hàn Với ‘cựu người yêu’, mang trong lòng nỗi ấm ức, bạn sẽ nói: 내 전 여친 씨팔년 : con ghệ cũ của tao… thấy gớm, ở đây đố các bạn chữ nào chỉ ‘bạn gái cũ’ ? 내 … 는 진짜 시발놈이야 : … là chỗ bạn có thể điền chữ ‘bạn trai cũ’ vào, nó là 전 남 친 Với mấy ông chính trị gia khoác lác nói nhiều nhưng chả làm được gì sẽ bị giễu cợt như sau: 청치인들은 다 사기군이야: chả khác gì phường chèo, y như là diễn viên,… Các ông chủ thì hay bị nói xấu sau lưng: 그 상사 개새끼때문에 열받아 죽겠어 : điên đầu mất vì ‘thằng cha’ ấy Các bạn học sinh kiểu gì cũng ‘oán’ mấy thầy mấy cô: 내 꼰대가 나보고 숙제를 안 했다는 거야 ‘ổng’ thầy kêu (tau) không làm bài tập nhà chứ, ở đây chữ 꼰대 là từ lóng chỉ giáo viên khó tính haha Với các bà mẹ vợ/ mẹ chồng ‘khó ưa’ (시어머니 / 장모님), sẽ bị nói ‘xấu’ như sau: 시어머니 노망 나셨어 : ‘bả’ mất trí rồi… Tham khảo thêm thật nhiều mẫu câu tiếng Hàn tại đây nhé: https://duhocsunny.edu.vn/chui-bay-tieng-han/