Cùng Ôn Tập Lại Cách Dùng Của 的 Trong Tiếng Trung

Thảo luận trong 'Thư giãn, giải trí' bởi kaixin, 31/7/2021.

  1. kaixin

    kaixin Thành viên tập sự

    Tham gia:
    29/6/2021
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Có lẽ với những ai học tiếng Trung đã không còn xa lạ với trợ từ kết cấu 的 nữa rồi đúng không? Trợ từ kết cấu 的 là một vấn đề ngữ pháp rất cơ bản trong ngữ pháp tiếng Trung, tuy nhiên không phải ai cũng nắm được cách dùng của nó bởi cách đọc cũng như cách dùng của 的 rất giống với những người anh em của nó là 地 và 得. vậy ngày hôm nay chúng mình hãy cùng đi ôn tập lại cách dùng của trợ từ 的 nhé.
    [​IMG]

    “的” là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ

    Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ

    Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong tiếng Trung

    • biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định
    Ví dụ:

    我的书 / wǒ de shū : Sách của tôi. (biểu thị quan hệ sở hữu, 我 làm định ngữ)

    他的词典 / tā de cídiǎn: Từ điển của anh ấy. (biểu thị sở hữu, 他 làm định ngữ)

    我们的老师 / wǒmen de lǎoshī: Thầy giáo của chúng tôi. (biểu thị sở hữu, 我们 làm định ngữ)

    • Khi tính từ, cụm tính từ hoặc tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, cần thêm “的”, ví dụ:
    Ví dụ:

    我妈妈是很漂亮的人 / wǒ māma shì hěnpiàoliang de rén: Mẹ tôi là người rất xinh đẹp (很漂亮 – cụm tính từ làm định ngữ)

    美丽的风景 / měilì de fēngjǐng: Phong cảnh tươi đẹp (美丽 – tính từ làm định ngữ)


    Dùng để nhấn mạnh.
    • Thường dùng ở cuối câu trần thuật hoặc câu nghi vấn để nhấn mạnh thêm.
    这件事我知道的。

    你们什么时候结婚的?

    • Có thể dùng với cấu trúc: 是….的
    他是在胡志明市出生的。

    我们是今天上午九点坐火车来的。

    • Hình thức trùng điệp/ tính từ/ từ tượng thanh/ bổ ngữ +的
    他的房间干干净净的。

    路两旁的稻田绿油油的。

    他把皮鞋擦得明亮亮的。

    Khi nào cần dùng 的 /de/? Khi nào không cần dùng 的?
    • Trường hợp phải có 的:
    1)Đại từ/ danh từ + 的 + danh từ chỉ vật làm trung tâm ngữ.

    VD:

    这是我的书包。

    学校的桌子全部是新的。

    2)Đại từ nghi vấn 谁,怎样,怎么样 + 的 + trung tâm ngữ (thường là danh từ )

    谁的书放在这儿?

    小王是怎么样的一个人?

    • Trường hợp có hoặc không cần có 的.
    3) Đại từ +(的 )+ danh từ chỉ người, xưng hô, đơn vị làm trung tâm ngữ

    VD:

    我的爸爸是老师。

    我们的单位新来了三位新同事。

    - Trường hợp không có 的.

    1)Đại từ chỉ sự 这,那…+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ)

    这人很熟悉, 不知在哪儿见过。

    2)Đại từ nghi vấn 什么+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ)

    什么时候回来?

    有什么事?



    Nguồn tham khảo bài viết:

    https://kaixin.vn/phan-biet-cach-dung-的、地、得/
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi kaixin
    Đang tải...


Chia sẻ trang này