Lục Thập Hoa Giáp: Hiểu Biết Về Chu Kỳ 60 Năm

Thảo luận trong 'Chào hỏi - làm quen' bởi pthuydainam, 21/7/2024.

  1. pthuydainam

    pthuydainam Thành viên chính thức

    Tham gia:
    4/7/2024
    Bài viết:
    192
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Lục Thập Hoa Giáp là một hệ thống chu kỳ 60 năm được sử dụng trong văn hóa phong thủy và tử vi phương Đông để xác định các yếu tố ngũ hành và tử vi, giúp mọi người hiểu rõ hơn về bản thân và tìm kiếm sự hài hòa trong cuộc sống.

    [​IMG]Lục Thập Hoa Giáp

    Lục Thập Hoa Giáp là gì?
    “Lục Thập” là 60 chỉ sự kết hợp của 6 chu kỳ hàng Can và 5 chu kỳ hàng Chi hình thành nên một hệ thống 60 năm. Chu kỳ của lục thập hoa giáp kéo dài trong 60 năm, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi.

    “Hoa Giáp” ám chỉ một chu kỳ hoa nở, tượng trưng cho vòng tuần hoàn của 12 con giáp. Bắt đầu từ Giáp Tý, kết thúc bằng Quý Hợi.

    Ngoài ra, Lục Thập Hoa Giáp còn được gọi với cái tên là 60 Giáp Tý. Trong Lục Thập Hoa Giáp, Thiên can là ngọn nguồn của vạn vật, Địa chi đại diện cho đất đai và cây cối. Chu kỳ này bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi. “Hoa giáp” giống như mùa hoa nở rộ rồi tàn, biểu trưng cho sự lặp lại của vòng tuần hoàn. Sau 60 năm, vòng tuần hoàn này khép lại tại Quý Hợi và tiếp tục bắt đầu một chu kỳ mới.

    Ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp
    Lục Thập Hoa Giáp (hay còn gọi là 60 Giáp Tý) là khái niệm trong văn hóa phong thủy truyền thống, đánh dấu sự kết hợp giữa các chu kỳ Thiên Can và Địa Chi để tạo ra một chuỗi 60 năm. Trong đó:

    • Thiên Can: Biểu tượng cho sự khởi nguồn, sự sinh sôi của vạn vật.

    • Địa Chi: Tượng trưng cho đất đai, cây cối và môi trường xung quanh.
    [​IMG]Lục Thập Hoa Giáp đánh dấu sự kết hợp giữa các chu kỳ Thiên Can và Địa Chi để tạo ra một chuỗi 60 năm

    Lục Thập Hoa Giáp không chỉ là một đơn thuần chuỗi thời gian mà còn mang ý nghĩa sâu sắc về sự lặp lại và tuần hoàn của thời gian và sự sống. Nó thể hiện sự thay đổi của thiên nhiên, sự phát triển của xã hội và con người qua từng giai đoạn 60 năm.

    Việc hiểu và áp dụng Lục Thập Hoa Giáp trong phong thủy giúp người sử dụng dự đoán và điều chỉnh sự kiện, hành vi theo hướng hài hòa với chu kỳ tự nhiên và vận mệnh.

    Nguồn gốc hình thành của Lục Thập Hoa Giáp
    Lục Thập Hoa Giáp được cho là xuất hiện vào thời nhà Thương tại Trung Quốc. Tại thời điểm này, người Trung Hoa đã phát minh ra phép thập tiến dùng số đếm.

    Thiên Can trong Lục Thập Hoa Giáp được đặt tên dựa trên các vị vua của nhà Thương, mỗi tên thể hiện một giai đoạn phát triển và hưng thịnh, bao gồm các can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Canh, Tân, Nhâm và Quý.

    Đối với Địa Chi, người xưa dựa vào quan sát và chiêm nghiệm về vận động của sao Mộc. Họ nhận ra rằng sau mỗi chu kỳ 12 năm, các sự kiện và thay đổi của thiên nhiên, xã hội có xu hướng lặp lại.

    Đây là cơ sở để chia thành 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Lục Thập Hoa Giáp đã trở thành một phần không thể thiếu trong nền văn hóa phong thủy của người dân Trung Quốc và lan rộng sang nhiều nền văn hóa khác trên thế giới.

    [​IMG]Lục Thập Hoa Giáp là cơ sở để chia thành 12 con giáp

    Ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp
    Ở các nước phương Đông, Lục Thập Hoa Giáp không chỉ đơn thuần là một phương pháp để xem lịch mà còn là nền tảng quan trọng trong đời sống và văn hóa hàng ngày.

    Nó được sử dụng để dự đoán và phân tích vận mệnh, tính cách của con người dựa trên sự kết hợp của Thiên Can, Địa Chi và nạp âm bản mệnh giúp gia chủ làm rõ và dự đoán được các khía cạnh khác nhau của cuộc đời, từ sự nghiệp đến tình cảm và sức khỏe.

    Ngoài ra, Lục Thập Hoa Giáp không chỉ dựa trên quan sát và tính toán mà còn phản ánh sự tương tác phức tạp giữa các yếu tố vận mệnh và số mệnh của mỗi người.

    Bằng cách này, Lục Thập Hoa Giáp không chỉ đơn thuần là một phương tiện để dự đoán sự thịnh vượng hay khó khăn của số mệnh, mà còn là một công cụ giúp con người hiểu sâu hơn về bản thân và thế giới xung quanh, từ đó định hướng và điều chỉnh cuộc sống một cách có chủ đích và hiệu quả hơn.

    [​IMG]Ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp

    Bảng tra Lục Thập Hoa Giáp cơ bản
    Ngày tháng năm

    Ngũ hành

    Tuổi xung khắc

    Giáp Tý

    Hải Trung Kim

    Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần và Canh Thân

    Ất Sửu

    Hải Trung Kim

    Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Dậu

    Bính Dần

    Lư Trung Hỏa

    Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn

    Ðinh Mão

    Lư Trung Hỏa

    Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi

    Mậu Thìn

    Đại Lâm Mộc

    Canh Tuất và Bính Tuất

    Kỷ Tỵ

    Đại Lâm Mộc

    Tân Hợi và Đinh Hợi

    Canh Ngọ

    Lộ Bàng Thổ

    Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân và Giáp Dần

    Tân Mùi

    Lộ Bàng Thổ

    Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão

    Nhâm Thân

    Kiếm Phong Kim

    Bính Dần, Canh Dần và Bính Thân

    Quý Dậu

    Kiếm Phong Kim

    Ðinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu

    Giáp Tuất

    Sơn Đầu Hỏa

    Nhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất

    Ất Hợi

    Sơn Đầu Hỏa

    Quý Tỵ, Tân Tỵ và Tân Hợi

    Bính Tý

    Giản Hạ Thủy

    Canh Ngọ và Mậu Ngọ

    Ðinh Sửu

    Giản Hạ Thủy

    Tân Mùi và Kỷ Mùi

    Mậu Dần

    Thành Đầu Thổ

    Canh Thân và Giáp Thân

    Kỷ Mão

    Thành Đầu Thổ

    Tân Dậu và Ất Dậu

    Canh Thìn

    Bạch Lạp Kim

    Giáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn

    Tân Tỵ

    Bạch Lạp Kim

    Ất Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tỵ

    Nhâm Ngọ

    Dương Liễu Mộc

    Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất và Bính Thìn

    Quý Mùi

    Dương Liễu Mộc

    Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ

    Giáp Thân

    Giản Hạ Thủy

    Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý

    Ất Dậu

    Giản Hạ Thủy

    Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi và Tân Sửu

    Bính Tuất

    Ốc Thượng Thổ

    Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý

    Ðinh Hợi

    Ốc Thượng Thổ

    Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi và Quý Sửu

    Mậu Tý

    Tích Lịch Hỏa

    Bính Ngọ và Giáp Ngọ

    Kỷ Sửu

    Tích Lịch Hỏa

    Ðinh Mùi và Ất Mùi

    Canh Dần

    Tùng Bách Mộc

    Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý và Giáp Ngọ

    Tân Mão

    Tùng Bách Mộc

    Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu và Ất Mùi

    Nhâm Thìn

    Tuyền Trung Thủy

    Bính Tuất, Giáp Tuất và Bính Dần

    Quý Tỵ

    Tuyền Trung Thủy

    Ðinh Hợi, Ất Hợi và Đinh Mão

    Giáp Ngọ

    Sa Trung Kim

    Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần và Nhâm Dần

    Ất Mùi

    Sa Trung Kim

    Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão và Tân Dậu

    Bính Thân

    Sơn Hạ Hỏa

    Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn

    Ðinh Dậu

    Sơn Hạ Hỏa

    Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ và Quý Hợi

    Mậu Tuất

    Bình Địa Mộc

    Canh Thìn và Bính Thìn

    Kỷ Hợi

    Bình Địa Mộc

    Tân Tỵ và Đinh Tỵ

    Canh Tý

    Bích Thượng Thổ

    Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân và Giáp Dần

    Tân Sửu

    Bích Thượng Thổ

    Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu và Ất Mão

    Nhâm Dần

    Kim Bạch Kim

    Canh Thân, Bính Thân và Bính Dần

    Quý Mão

    Kim Bạch Kim

    Tân Dậu, Đinh Dậu và Đinh Mão

    Giáp Thìn

    Phú Đăng Hỏa

    Nhâm Tuất, Canh Tuất và Canh Thìn

    Ất Tỵ

    Phú Đăng Hỏa

    Quý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ

    Bính Ngọ

    Thiên Hà Thủy

    Mậu Tý và Canh Tý

    Ðinh Mùi

    Thiên Hà Thủy

    Kỷ Sửu và Tân Sửu

    Mậu Thân

    Đại Trạch Thổ

    Canh Dần và Giáp Dần

    Kỷ Dậu

    Đại Trạch Thổ

    Tân Mão và Ất Mão

    Canh Tuất

    Thoa Xuyến Kim

    Giáp Thìn, Mậu Thìn và Giáp Tuất

    Tân Hợi

    Thoa Xuyến Kim

    Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và Ất Hợi

    Nhâm Tý

    Tang Đố Mộc

    Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất và Bính Thìn

    Quý Sửu

    Tang Đố Mộc

    Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi và Đinh Tỵ

    Giáp Dần

    Đại Khe Thủy

    Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ và Canh Tý

    Ất Mão

    Đại Khe Thủy

    Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi và Tân Sửu

    Bính Thìn

    Sa Trung Thổ

    Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý

    Ðinh Tỵ

    Sa Trung Thổ

    Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu và Quý Mùi

    Mậu Ngọ

    Thiên Thượng Hỏa

    Bính Tý và Giáp Tý

    Kỷ Mùi

    Thiên Thượng Hỏa

    Ðinh Sửu và Ất Sửu

    Canh Thân

    Thạch Lựu Mộc

    Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ

    Tân Dậu

    Thạch Lựu Mộc

    Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu và Ất Mùi

    Nhâm Tuất

    Đại Hải Thủy

    Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân và Bính Dần

    Quý Hợi

    Đại Hải Thủy

    Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão và Đinh Dậu

    Bảng tra lục Thập Hoa Giáp kết hợp với Ngũ Hành nạp âm và Cung mệnh
    Năm

    Năm âm lịch

    Ngũ hành

    Giải nghĩa

    Mệnh nữ

    Mệnh nam

    1950

    Canh Dần

    Tùng Bách Mộc

    Gỗ tùng bách

    Khảm Thủy

    Khôn Thổ

    1951

    Tân Mão

    Tùng Bách Mộc

    Gỗ tùng bách

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1952

    Nhâm Thìn

    Trường Lưu Thủy

    Nước chảy mạnh

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1953

    Quý Tỵ

    Trường Lưu Thủy

    Nước chảy mạnh

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    1954

    Giáp Ngọ

    Sa Trung Kim

    Vàng trong cát

    Khôn Thổ

    Khảm Thủy

    1955

    Ất Mùi

    Sa Trung Kim

    Vàng trong cát

    Càn Kim

    Ly Hỏa

    1956

    Bính Thân

    Sơn Hạ Hỏa

    Lửa trên núi

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    1957

    Đinh Dậu

    Sơn Hạ Hỏa

    Lửa trên núi

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    1958

    Mậu Tuất

    Bình Địa Mộc

    Gỗ đồng bằng

    Ly Hỏa

    Càn Kim

    1959

    Kỷ Hợi

    Bình Địa Mộc

    Gỗ đồng bằng

    Khảm Thủy

    Khôn Thổ

    1960

    Canh Tý

    Bích Thượng Thổ

    Đất tò vò

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1961

    Tân Sửu

    Bích Thượng Thổ

    Đất tò vò

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1962

    Nhâm Dần

    Kim Bạch Kim

    Vàng pha bạc

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    1963

    Quý Mão

    Kim Bạch Kim

    Vàng pha bạc

    Khôn Thổ

    Khảm Thủy

    1964

    Giáp Thìn

    Phú Đăng Hỏa

    Lửa đèn to

    Càn Kim

    Ly Hỏa

    1965

    Ất Tỵ

    Phú Đăng Hỏa

    Lửa đèn to

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    1966

    Bính Ngọ

    Thiên Hà Thủy

    Nước trên trời

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    1967

    Đinh Mùi

    Thiên Hà Thủy

    Nước trên trời

    Ly Hỏa

    Càn Kim

    1968

    Mậu Thân

    Đại Trạch Thổ

    Đất nền nhà

    Khảm Thủy

    Khôn Thổ

    1969

    Kỷ Dậu

    Đại Trạch Thổ

    Đất nền nhà

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1970

    Canh Tuất

    Thoa Xuyến Kim

    Vàng trang sức

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1971

    Tân Hợi

    Thoa Xuyến Kim

    Vàng trang sức

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    1972

    Nhâm Tý

    Tang Đố Mộc

    Gỗ cây dâu

    Khôn Thổ

    Khảm Thủy

    1973

    Quý Sửu

    Tang Đố Mộc

    Gỗ cây dâu

    Càn Kim

    Ly Hỏa

    1974

    Giáp Dần

    Đại Khe Thủy

    Nước khe lớn

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    1975

    Ất Mão

    Đại Khe Thủy

    Nước khe lớn

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    1976

    Bính Thìn

    Sa Trung Thổ

    Đất pha cát

    Ly Hỏa

    Càn Kim

    1977

    Đinh Tỵ

    Sa Trung Thổ

    Đất pha cát

    Khảm Thủy

    Khôn Thổ

    1978

    Mậu Ngọ

    Thiên Thượng Hỏa

    Lửa trên trời

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1979

    Kỷ Mùi

    Thiên Thượng Hỏa

    Lửa trên trời

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1980

    Canh Thân

    Thạch Lựu Mộc

    Gỗ cây lựu

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    1981

    Tân Dậu

    Thạch Lựu Mộc

    Gỗ cây lựu

    Khôn Thổ

    Khảm Thủy

    1982

    Nhâm Tuất

    Đại Hải Thủy

    Nước biển lớn

    Càn Kim

    Ly Hỏa

    1983

    Quý Hợi

    Đại Hải Thủy

    Nước biển lớn

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    1984

    Giáp Tý

    Hải Trung Kim

    Vàng trong biển

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    1985

    Ất Sửu

    Hải Trung Kim

    Vàng trong biển

    Ly Hỏa

    Càn Kim

    1986

    Bính Dần

    Lư Trung Hỏa

    Lửa trong lò

    Khảm Thủy

    Khôn Thổ

    1987

    Đinh Mão

    Lư Trung Hỏa

    Lửa trong lò

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1988

    Mậu Thìn

    Đại Lâm Mộc

    Gỗ rừng già

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1989

    Kỷ Tỵ

    Đại Lâm Mộc

    Gỗ rừng già

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    1990

    Canh Ngọ

    Lộ Bàng Thổ

    Đất đường đi

    Khôn Thổ

    Khảm Thủy

    1991

    Tân Mùi

    Lộ Bàng Thổ

    Đất đường đi

    Càn Kim

    Ly Hỏa

    1992

    Nhâm Thân

    Kiếm Phong Kim

    Vàng mũi kiếm

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    1993

    Quý Dậu

    Kiếm Phong Kim

    Vàng mũi kiếm

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    1994

    Giáp Tuất

    Sơn Đầu Hỏa

    Lửa trên núi

    Khôn Thổ

    Khảm Thủy

    1995

    Ất Hợi

    Sơn Đầu Hỏa

    Lửa trên núi

    Khảm Thủy

    Khôn Thổ

    1996

    Bính Tý

    Giản Hạ Thủy

    Nước cuối khe

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1997

    Đinh Sửu

    Giản Hạ Thủy

    Nước cuối khe

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1998

    Mậu Dần

    Thành Đầu Thổ

    Đất trên thành

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    1999

    Kỷ Mão

    Thành Đầu Thổ

    Đất trên thành

    Khôn Thổ

    Khảm Thủy

    2000

    Canh Thìn

    Bạch Lạp Kim

    Vàng chân đèn

    Càn Kim

    Ly Hỏa

    2001

    Tân Tỵ

    Bạch Lạp Kim

    Vàng chân đèn

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    2002

    Nhâm Ngọ

    Dương Liễu Mộc

    Gỗ cây dương

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    2003

    Quý Mùi

    Dương Liễu Mộc

    Gỗ cây dương

    Ly Hỏa

    Càn Kim

    2004

    Giáp Thân

    Tuyền Trung Thủy

    Nước trong suối

    Khảm Thủy

    Khôn Thổ

    2005

    Ất Dậu

    Tuyền Trung Thủy

    Nước trong suối

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    2006

    Bính Tuất

    Ốc Thượng Thổ

    Đất nóc nhà

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    2007

    Đinh Hợi

    Ốc Thượng Thổ

    Đất nóc nhà

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    2008

    Mậu Tý

    Thích Lịch Hỏa

    Lửa sấm sét

    Khôn Thổ

    Khảm Thủy

    2009

    Kỷ Sửu

    Thích Lịch Hỏa

    Lửa sấm sét

    Càn Kim

    Ly Hỏa

    2010

    Canh Dần

    Tùng Bách Mộc

    Gỗ tùng bách

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    2011

    Tân Mão

    Tùng Bách Mộc

    Gỗ tùng bách

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    2012

    Nhâm Thìn

    Trường Lưu Thủy

    Nước chảy mạnh

    Ly Hỏa

    Càn Kim

    2013

    Quý Tỵ

    Trường Lưu Thủy

    Nước chảy mạnh

    Khảm Thủy

    Khôn Thổ

    2014

    Giáp Ngọ

    Sa Trung Kim

    Vàng trong cát

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    2015

    Ất Mùi

    Sa Trung Kim

    Vàng trong cát

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    2016

    Bính Thân

    Sơn Hạ Hỏa

    Lửa trên núi

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    2017

    Đinh Dậu

    Sơn Hạ Hỏa

    Lửa trên núi

    Khôn Thổ

    Khảm Thủy

    2018

    Mậu Tuất

    Bình Địa Mộc

    Gỗ đồng bằng

    Càn Kim

    Ly Hỏa

    2019

    Kỷ Hợi

    Bình Địa Mộc

    Gỗ đồng bằng

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    2020

    Canh Tý

    Bích Thượng Thổ

    Đất tò vò

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    2021

    Tân Sửu

    Bích Thượng Thổ

    Đất tò vò

    Ly Hỏa

    Càn Kim

    2022

    Nhâm Dần

    Kim Bạch Kim

    Vàng pha bạc

    Khảm Thủy

    Khôn Thổ

    2023

    Quý Mão

    Kim Bạch Kim

    Vàng pha bạc

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    2024

    Giáp Thìn

    Phú Đăng Hỏa

    Lửa đèn to

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    2025

    Ất Tỵ

    Phú Đăng Hỏa

    Lửa đèn to

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    2026

    Bính Ngọ

    Thiên Hà Thủy

    Nước trên trời

    Cấn Thổ

    Khảm Thủy

    2027

    Đinh Mùi

    Thiên Hà Thủy

    Nước trên trời

    Càn Kim

    Ly Hỏa

    2028

    Mậu Thân

    Đại Trạch Thổ

    Đất nền nhà

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    2029

    Kỷ Dậu

    Đại Trạch Thổ

    Đất nền nhà

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    2030

    Canh Tuất

    Thoa Xuyến Kim

    Vàng trang sức

    Ly Hỏa

    Càn Kim

    Luận giải tính cách và vận mệnh Theo Lục Thập Hoa Giáp
    Mỗi tuổi trong Lục Thập Hoa Giáp mang đến vận mệnh và tính cách đặc trưng khác nhau, phản ánh sự phong phú và đa dạng của con người và cuộc sống. Điều này phản ánh sự ảnh hưởng sâu sắc của Lục Thập Hoa Giáp trong việc giải mã và dự đoán tính cách, con đường sự nghiệp và vận mệnh của mỗi người.

    Ví dụ, người sinh năm Giáp Tý, thuộc hành Mộc và nạp âm ở Chính Ấn thường có thể vóc cao ráo, tướng mạo khôi ngô và tính cách thật thà hiền lành. Họ thường thành công trong học tập và dễ dàng đạt được quyền lực.

    Ngoài ra, việc áp dụng Lục Thập Hoa Giáp cũng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tương lai vận mệnh và cuộc sống của mình. Điều này là minh chứng cho sự phong phú và sâu sắc của triết lý Lục Thập Hoa Giáp trong việc dự báo và phân tích cuộc sống.

    [​IMG]Áp dụng Lục Thập Hoa Giáp giúp ta luận giải tính cách và vận mệnh

    Ví dụ, người sinh năm Nhâm Ngọ, thuộc hành Hỏa và nạp âm Dương Liễu Mộc thường có tính cách cần cù, khéo léo và có thể gặp khó khăn về tài chính khi trẻ nhưng sẽ có cuộc sống phong độ và thịnh vượng khi già.

    Thêm vào đó, Lục Thập Hoa Giáp còn liên quan đến các quan niệm tâm linh như vấn đề Trả nợ Tào Quan, một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người Việt Nam. Việc thực hiện lễ trả nợ tào quan được coi là một cách để cân bằng và củng cố vận mệnh cá nhân, dựa trên ngữ nghĩa sâu sắc của các yếu tố Lục Thập Hoa Giáp.

    Bài thơ Lục Thập Hoa Giáp
    + Chào Giáp Tý mang mệnh Hải Trung Kim

    — Vàng đáy biển ngàn năm sau Ất Sửu

    + Lư Trung Hỏa Bính Dần nên gắng chịu

    — Lửa trong lò Đinh Mão cứ lặng nhìn

    + Đại Lâm Mộc! Mây vần vũ Mậu Thìn

    — Cây rừng già Kỷ Tỵ cùng bám trụ

    + Lộ Bàng Thổ Canh Ngọ thêm vui thú

    — Đất bên đường Tân Mùi rất băn khoăn

    + Kiếm Phong Kim đi cùng với Nhâm Thân

    — Vàng chuôi kiếm Quý Dậu đừng tất bật

    + Sơn Đầu Hỏa soi đường cho Giáp Tuất

    — Lửa trên núi Ất Hợi rực bốn phương

    + Chào Bính Tý với mạng Thủy Hạ Trường

    — Nước khe suối quanh năm cùng Đinh Sửu

    + Thành Đầu Thổ! Mậu Dần nghe dìu dịu

    — Đất đắp thành Kỷ Mão gắng giữ gìn

    + Bạch Lạp Kim đi suốt với Canh Thìn

    — Vàng sáp ong Tân Tỵ thêm giàu có

    + Dương Liễu Mộc tỏa bóng che Nhâm Ngọ

    + Gỗ cây Dương Qúy Mùi hãy chuyên cần

    +Tuyền Trung Thủy làm mát mẻ Giáp Thân

    — Nước khe suối Ất Dậu thêm bát ngát

    + Ốc Thượng Thổ che nắng mưa Bính Tuất

    — Đất nóc nhà Đinh Hợi đợi xuân sang

    + Tích Lịch Hỏa Mậu Tý chớ vội vàng

    — Lửa sấm sét Kỷ Sửu nào đơn độc

    + Năm Canh Dần gắn cùng Tùng Bách Mộc

    — Gỗ Tùng bách Tân Mão rất dịu hiền

    + Trường Lưu Thủy tưới mát khắp Nhâm Thìn

    — Nước chảy manh Quý Tỵ trông vò võ

    + Sa Trung Kim kết với chàng Giáp Ngọ

    — Vàng trong cát Ất Mùi chớ xuân vân

    + Sơn Hạ Hỏa sưởi ấm cùng Bính Thân

    — Lửa trên núi Đinh Dậu nghe dào dạt

    + Bình Địa Mộc làm mát lòng Mậu Tuất

    — Cây đồng bằng Kỷ Hợi tha hồ ăn

    + Bích Thượng Thổ, Canh Tý bám vách ngăn

    — Đất tò vò Tân Sửu luôn thao thức

    + Kim Bạch Kim, Nhâm Dần nghe rạo rực

    — Vàng pha bạc Quý Mão cố giữ mình

    + Phúc Đăng Hỏa mênh mang cùng Giáp Thìn

    — Lửa ngọn đèn sáng soi năm Ất Tỵ

    + Chào Bính Ngọ đeo hành Thiên Hà Thủy

    — Nước trên trời Đinh Mùi giải Sông Ngân

    + Đại Trạch Thổ xây đắp cho Mậu Thân

    — Đất nền nhà Kỷ Dậu thêm tươi mát

    + Thoa Xuyến Kim tô đẹp cho Canh Tuất

    — Vàng trang sức Tân hơi đeo đầy mình

    + Tang Đố Mộc, Nhâm Tý thật hữu tình

    — Gỗ cây Dâu, nhờ sức bền Quý Sửu

    + Giáp Dần ơi vui chung Đại Khê Thủy

    — Nước khe lớn Ất Mão như đang vờn

    + Sa Trung Thổ Bính Thìn tọa chon von

    — Đất pha cát Đinh Tỵ thêm giàu có

    + Thiên Thượng Hỏa sáng bừng lên Mâu Ngọ

    — Lửa trên trời Kỷ Mùi chớ kêu van

    + Thạch Lựu Mộc ngàn năm với Canh Thân

    — Cây trên đá Tân Dậu cất tiếng hát

    + Đại Hải Thủy nghe dạt dào Nhâm Tuất

    — Nước biển khơi Quý Hợi vững tay chèo.

    Lục Thập Hoa Giáp không chỉ đơn thuần là một phương pháp dự báo vận mệnh và tính cách mà còn là một phần không thể thiếu trong văn hóa phong thủy truyền thống. Hy vọng từ bài viết trên của Phong Thuỷ Đại Nam, gia chủ sẽ hiểu sâu hơn về Lục Thập Hoa Giáp cũng như cách nó ứng dụng vào trong phong thuỷ hằng ngày.

    Nguồn: https://phongthuydainam.vn/luc-thap-hoa-giap/
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi pthuydainam
    Đang tải...


Chia sẻ trang này