Lục Thập Hoa Giáp là một hệ thống chu kỳ 60 năm được sử dụng trong văn hóa phong thủy và tử vi phương Đông để xác định các yếu tố ngũ hành và tử vi, giúp mọi người hiểu rõ hơn về bản thân và tìm kiếm sự hài hòa trong cuộc sống. Lục Thập Hoa Giáp Lục Thập Hoa Giáp là gì? “Lục Thập” là 60 chỉ sự kết hợp của 6 chu kỳ hàng Can và 5 chu kỳ hàng Chi hình thành nên một hệ thống 60 năm. Chu kỳ của lục thập hoa giáp kéo dài trong 60 năm, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi. “Hoa Giáp” ám chỉ một chu kỳ hoa nở, tượng trưng cho vòng tuần hoàn của 12 con giáp. Bắt đầu từ Giáp Tý, kết thúc bằng Quý Hợi. Ngoài ra, Lục Thập Hoa Giáp còn được gọi với cái tên là 60 Giáp Tý. Trong Lục Thập Hoa Giáp, Thiên can là ngọn nguồn của vạn vật, Địa chi đại diện cho đất đai và cây cối. Chu kỳ này bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi. “Hoa giáp” giống như mùa hoa nở rộ rồi tàn, biểu trưng cho sự lặp lại của vòng tuần hoàn. Sau 60 năm, vòng tuần hoàn này khép lại tại Quý Hợi và tiếp tục bắt đầu một chu kỳ mới. Ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp Lục Thập Hoa Giáp (hay còn gọi là 60 Giáp Tý) là khái niệm trong văn hóa phong thủy truyền thống, đánh dấu sự kết hợp giữa các chu kỳ Thiên Can và Địa Chi để tạo ra một chuỗi 60 năm. Trong đó: Thiên Can: Biểu tượng cho sự khởi nguồn, sự sinh sôi của vạn vật. Địa Chi: Tượng trưng cho đất đai, cây cối và môi trường xung quanh. Lục Thập Hoa Giáp đánh dấu sự kết hợp giữa các chu kỳ Thiên Can và Địa Chi để tạo ra một chuỗi 60 năm Lục Thập Hoa Giáp không chỉ là một đơn thuần chuỗi thời gian mà còn mang ý nghĩa sâu sắc về sự lặp lại và tuần hoàn của thời gian và sự sống. Nó thể hiện sự thay đổi của thiên nhiên, sự phát triển của xã hội và con người qua từng giai đoạn 60 năm. Việc hiểu và áp dụng Lục Thập Hoa Giáp trong phong thủy giúp người sử dụng dự đoán và điều chỉnh sự kiện, hành vi theo hướng hài hòa với chu kỳ tự nhiên và vận mệnh. Nguồn gốc hình thành của Lục Thập Hoa Giáp Lục Thập Hoa Giáp được cho là xuất hiện vào thời nhà Thương tại Trung Quốc. Tại thời điểm này, người Trung Hoa đã phát minh ra phép thập tiến dùng số đếm. Thiên Can trong Lục Thập Hoa Giáp được đặt tên dựa trên các vị vua của nhà Thương, mỗi tên thể hiện một giai đoạn phát triển và hưng thịnh, bao gồm các can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Đối với Địa Chi, người xưa dựa vào quan sát và chiêm nghiệm về vận động của sao Mộc. Họ nhận ra rằng sau mỗi chu kỳ 12 năm, các sự kiện và thay đổi của thiên nhiên, xã hội có xu hướng lặp lại. Đây là cơ sở để chia thành 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Lục Thập Hoa Giáp đã trở thành một phần không thể thiếu trong nền văn hóa phong thủy của người dân Trung Quốc và lan rộng sang nhiều nền văn hóa khác trên thế giới. Lục Thập Hoa Giáp là cơ sở để chia thành 12 con giáp Ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp Ở các nước phương Đông, Lục Thập Hoa Giáp không chỉ đơn thuần là một phương pháp để xem lịch mà còn là nền tảng quan trọng trong đời sống và văn hóa hàng ngày. Nó được sử dụng để dự đoán và phân tích vận mệnh, tính cách của con người dựa trên sự kết hợp của Thiên Can, Địa Chi và nạp âm bản mệnh giúp gia chủ làm rõ và dự đoán được các khía cạnh khác nhau của cuộc đời, từ sự nghiệp đến tình cảm và sức khỏe. Ngoài ra, Lục Thập Hoa Giáp không chỉ dựa trên quan sát và tính toán mà còn phản ánh sự tương tác phức tạp giữa các yếu tố vận mệnh và số mệnh của mỗi người. Bằng cách này, Lục Thập Hoa Giáp không chỉ đơn thuần là một phương tiện để dự đoán sự thịnh vượng hay khó khăn của số mệnh, mà còn là một công cụ giúp con người hiểu sâu hơn về bản thân và thế giới xung quanh, từ đó định hướng và điều chỉnh cuộc sống một cách có chủ đích và hiệu quả hơn. Ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp Bảng tra Lục Thập Hoa Giáp cơ bản Ngày tháng năm Ngũ hành Tuổi xung khắc Giáp Tý Hải Trung Kim Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần và Canh Thân Ất Sửu Hải Trung Kim Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Dậu Bính Dần Lư Trung Hỏa Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn Ðinh Mão Lư Trung Hỏa Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Canh Tuất và Bính Tuất Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Tân Hợi và Đinh Hợi Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân và Giáp Dần Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Bính Dần, Canh Dần và Bính Thân Quý Dậu Kiếm Phong Kim Ðinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Nhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Quý Tỵ, Tân Tỵ và Tân Hợi Bính Tý Giản Hạ Thủy Canh Ngọ và Mậu Ngọ Ðinh Sửu Giản Hạ Thủy Tân Mùi và Kỷ Mùi Mậu Dần Thành Đầu Thổ Canh Thân và Giáp Thân Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Tân Dậu và Ất Dậu Canh Thìn Bạch Lạp Kim Giáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Ất Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tỵ Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất và Bính Thìn Quý Mùi Dương Liễu Mộc Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ Giáp Thân Giản Hạ Thủy Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý Ất Dậu Giản Hạ Thủy Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi và Tân Sửu Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý Ðinh Hợi Ốc Thượng Thổ Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi và Quý Sửu Mậu Tý Tích Lịch Hỏa Bính Ngọ và Giáp Ngọ Kỷ Sửu Tích Lịch Hỏa Ðinh Mùi và Ất Mùi Canh Dần Tùng Bách Mộc Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý và Giáp Ngọ Tân Mão Tùng Bách Mộc Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu và Ất Mùi Nhâm Thìn Tuyền Trung Thủy Bính Tuất, Giáp Tuất và Bính Dần Quý Tỵ Tuyền Trung Thủy Ðinh Hợi, Ất Hợi và Đinh Mão Giáp Ngọ Sa Trung Kim Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần và Nhâm Dần Ất Mùi Sa Trung Kim Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão và Tân Dậu Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn Ðinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ và Quý Hợi Mậu Tuất Bình Địa Mộc Canh Thìn và Bính Thìn Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Tân Tỵ và Đinh Tỵ Canh Tý Bích Thượng Thổ Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân và Giáp Dần Tân Sửu Bích Thượng Thổ Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu và Ất Mão Nhâm Dần Kim Bạch Kim Canh Thân, Bính Thân và Bính Dần Quý Mão Kim Bạch Kim Tân Dậu, Đinh Dậu và Đinh Mão Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Nhâm Tuất, Canh Tuất và Canh Thìn Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Quý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Mậu Tý và Canh Tý Ðinh Mùi Thiên Hà Thủy Kỷ Sửu và Tân Sửu Mậu Thân Đại Trạch Thổ Canh Dần và Giáp Dần Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Tân Mão và Ất Mão Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Giáp Thìn, Mậu Thìn và Giáp Tuất Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và Ất Hợi Nhâm Tý Tang Đố Mộc Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất và Bính Thìn Quý Sửu Tang Đố Mộc Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi và Đinh Tỵ Giáp Dần Đại Khe Thủy Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ và Canh Tý Ất Mão Đại Khe Thủy Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi và Tân Sửu Bính Thìn Sa Trung Thổ Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý Ðinh Tỵ Sa Trung Thổ Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu và Quý Mùi Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Bính Tý và Giáp Tý Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Ðinh Sửu và Ất Sửu Canh Thân Thạch Lựu Mộc Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu và Ất Mùi Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân và Bính Dần Quý Hợi Đại Hải Thủy Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão và Đinh Dậu Bảng tra lục Thập Hoa Giáp kết hợp với Ngũ Hành nạp âm và Cung mệnh Năm Năm âm lịch Ngũ hành Giải nghĩa Mệnh nữ Mệnh nam 1950 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khảm Thủy Khôn Thổ 1951 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khôn Thổ Tốn Mộc 1952 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Chấn Mộc Chấn Mộc 1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Tốn Mộc Khôn Thổ 1954 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Khôn Thổ Khảm Thủy 1955 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Càn Kim Ly Hỏa 1956 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Đoài Kim Cấn Thổ 1957 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Cấn Thổ Đoài Kim 1958 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Ly Hỏa Càn Kim 1959 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Khảm Thủy Khôn Thổ 1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất tò vò Khôn Thổ Tốn Mộc 1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất tò vò Chấn Mộc Chấn Mộc 1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Tốn Mộc Khôn Thổ 1963 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khôn Thổ Khảm Thủy 1964 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Càn Kim Ly Hỏa 1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Đoài Kim Cấn Thổ 1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Cấn Thổ Đoài Kim 1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Ly Hỏa Càn Kim 1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khảm Thủy Khôn Thổ 1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Tốn Mộc 1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Chấn Mộc Chấn Mộc 1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Tốn Mộc Khôn Thổ 1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Khôn Thổ Khảm Thủy 1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Càn Kim Ly Hỏa 1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Đoài Kim Cấn Thổ 1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Cấn Thổ Đoài Kim 1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Ly Hỏa Càn Kim 1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khảm Thủy Khôn Thổ 1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Khôn Thổ Tốn Mộc 1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc 1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Tốn Mộc Khôn Thổ 1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khôn Thổ Khảm Thủy 1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Càn Kim Ly Hỏa 1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Đoài Kim Cấn Thổ 1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Cấn Thổ Đoài Kim 1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Ly Hỏa Càn Kim 1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khảm Thủy Khôn Thổ 1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Tốn Mộc 1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Chấn Mộc Chấn Mộc 1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Tốn Mộc Khôn Thổ 1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Khôn Thổ Khảm Thủy 1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Càn Kim Ly Hỏa 1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Đoài Kim Cấn Thổ 1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Cấn Thổ Đoài Kim 1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Khảm Thủy 1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khảm Thủy Khôn Thổ 1996 Bính Tý Giản Hạ Thủy Nước cuối khe Khôn Thổ Tốn Mộc 1997 Đinh Sửu Giản Hạ Thủy Nước cuối khe Chấn Mộc Chấn Mộc 1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Tốn Mộc Khôn Thổ 1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khôn Thổ Khảm Thủy 2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Càn Kim Ly Hỏa 2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Đoài Kim Cấn Thổ 2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Cấn Thổ Đoài Kim 2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Ly Hỏa Càn Kim 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khảm Thủy Khôn Thổ 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Tốn Mộc 2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Chấn Mộc Chấn Mộc 2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Tốn Mộc Khôn Thổ 2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Khôn Thổ Khảm Thủy 2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Càn Kim Ly Hỏa 2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Đoài Kim Cấn Thổ 2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Cấn Thổ Đoài Kim 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Ly Hỏa Càn Kim 2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khảm Thủy Khôn Thổ 2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Khôn Thổ Tốn Mộc 2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Chấn Mộc Chấn Mộc 2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Tốn Mộc Khôn Thổ 2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Khảm Thủy 2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Càn Kim Ly Hỏa 2019 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Đoài Kim Cấn Thổ 2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất tò vò Cấn Thổ Đoài Kim 2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất tò vò Ly Hỏa Càn Kim 2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khảm Thủy Khôn Thổ 2023 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khôn Thổ Tốn Mộc 2024 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Chấn Mộc Chấn Mộc 2025 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Tốn Mộc Khôn Thổ 2026 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Cấn Thổ Khảm Thủy 2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Càn Kim Ly Hỏa 2028 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Đoài Kim Cấn Thổ 2029 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Cấn Thổ Đoài Kim 2030 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Ly Hỏa Càn Kim Luận giải tính cách và vận mệnh Theo Lục Thập Hoa Giáp Mỗi tuổi trong Lục Thập Hoa Giáp mang đến vận mệnh và tính cách đặc trưng khác nhau, phản ánh sự phong phú và đa dạng của con người và cuộc sống. Điều này phản ánh sự ảnh hưởng sâu sắc của Lục Thập Hoa Giáp trong việc giải mã và dự đoán tính cách, con đường sự nghiệp và vận mệnh của mỗi người. Ví dụ, người sinh năm Giáp Tý, thuộc hành Mộc và nạp âm ở Chính Ấn thường có thể vóc cao ráo, tướng mạo khôi ngô và tính cách thật thà hiền lành. Họ thường thành công trong học tập và dễ dàng đạt được quyền lực. Ngoài ra, việc áp dụng Lục Thập Hoa Giáp cũng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tương lai vận mệnh và cuộc sống của mình. Điều này là minh chứng cho sự phong phú và sâu sắc của triết lý Lục Thập Hoa Giáp trong việc dự báo và phân tích cuộc sống. Áp dụng Lục Thập Hoa Giáp giúp ta luận giải tính cách và vận mệnh Ví dụ, người sinh năm Nhâm Ngọ, thuộc hành Hỏa và nạp âm Dương Liễu Mộc thường có tính cách cần cù, khéo léo và có thể gặp khó khăn về tài chính khi trẻ nhưng sẽ có cuộc sống phong độ và thịnh vượng khi già. Thêm vào đó, Lục Thập Hoa Giáp còn liên quan đến các quan niệm tâm linh như vấn đề Trả nợ Tào Quan, một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người Việt Nam. Việc thực hiện lễ trả nợ tào quan được coi là một cách để cân bằng và củng cố vận mệnh cá nhân, dựa trên ngữ nghĩa sâu sắc của các yếu tố Lục Thập Hoa Giáp. Bài thơ Lục Thập Hoa Giáp + Chào Giáp Tý mang mệnh Hải Trung Kim — Vàng đáy biển ngàn năm sau Ất Sửu + Lư Trung Hỏa Bính Dần nên gắng chịu — Lửa trong lò Đinh Mão cứ lặng nhìn + Đại Lâm Mộc! Mây vần vũ Mậu Thìn — Cây rừng già Kỷ Tỵ cùng bám trụ + Lộ Bàng Thổ Canh Ngọ thêm vui thú — Đất bên đường Tân Mùi rất băn khoăn + Kiếm Phong Kim đi cùng với Nhâm Thân — Vàng chuôi kiếm Quý Dậu đừng tất bật + Sơn Đầu Hỏa soi đường cho Giáp Tuất — Lửa trên núi Ất Hợi rực bốn phương + Chào Bính Tý với mạng Thủy Hạ Trường — Nước khe suối quanh năm cùng Đinh Sửu + Thành Đầu Thổ! Mậu Dần nghe dìu dịu — Đất đắp thành Kỷ Mão gắng giữ gìn + Bạch Lạp Kim đi suốt với Canh Thìn — Vàng sáp ong Tân Tỵ thêm giàu có + Dương Liễu Mộc tỏa bóng che Nhâm Ngọ + Gỗ cây Dương Qúy Mùi hãy chuyên cần +Tuyền Trung Thủy làm mát mẻ Giáp Thân — Nước khe suối Ất Dậu thêm bát ngát + Ốc Thượng Thổ che nắng mưa Bính Tuất — Đất nóc nhà Đinh Hợi đợi xuân sang + Tích Lịch Hỏa Mậu Tý chớ vội vàng — Lửa sấm sét Kỷ Sửu nào đơn độc + Năm Canh Dần gắn cùng Tùng Bách Mộc — Gỗ Tùng bách Tân Mão rất dịu hiền + Trường Lưu Thủy tưới mát khắp Nhâm Thìn — Nước chảy manh Quý Tỵ trông vò võ + Sa Trung Kim kết với chàng Giáp Ngọ — Vàng trong cát Ất Mùi chớ xuân vân + Sơn Hạ Hỏa sưởi ấm cùng Bính Thân — Lửa trên núi Đinh Dậu nghe dào dạt + Bình Địa Mộc làm mát lòng Mậu Tuất — Cây đồng bằng Kỷ Hợi tha hồ ăn + Bích Thượng Thổ, Canh Tý bám vách ngăn — Đất tò vò Tân Sửu luôn thao thức + Kim Bạch Kim, Nhâm Dần nghe rạo rực — Vàng pha bạc Quý Mão cố giữ mình + Phúc Đăng Hỏa mênh mang cùng Giáp Thìn — Lửa ngọn đèn sáng soi năm Ất Tỵ + Chào Bính Ngọ đeo hành Thiên Hà Thủy — Nước trên trời Đinh Mùi giải Sông Ngân + Đại Trạch Thổ xây đắp cho Mậu Thân — Đất nền nhà Kỷ Dậu thêm tươi mát + Thoa Xuyến Kim tô đẹp cho Canh Tuất — Vàng trang sức Tân hơi đeo đầy mình + Tang Đố Mộc, Nhâm Tý thật hữu tình — Gỗ cây Dâu, nhờ sức bền Quý Sửu + Giáp Dần ơi vui chung Đại Khê Thủy — Nước khe lớn Ất Mão như đang vờn + Sa Trung Thổ Bính Thìn tọa chon von — Đất pha cát Đinh Tỵ thêm giàu có + Thiên Thượng Hỏa sáng bừng lên Mâu Ngọ — Lửa trên trời Kỷ Mùi chớ kêu van + Thạch Lựu Mộc ngàn năm với Canh Thân — Cây trên đá Tân Dậu cất tiếng hát + Đại Hải Thủy nghe dạt dào Nhâm Tuất — Nước biển khơi Quý Hợi vững tay chèo. Lục Thập Hoa Giáp không chỉ đơn thuần là một phương pháp dự báo vận mệnh và tính cách mà còn là một phần không thể thiếu trong văn hóa phong thủy truyền thống. Hy vọng từ bài viết trên của Phong Thuỷ Đại Nam, gia chủ sẽ hiểu sâu hơn về Lục Thập Hoa Giáp cũng như cách nó ứng dụng vào trong phong thuỷ hằng ngày. Nguồn: https://phongthuydainam.vn/luc-thap-hoa-giap/