Điều hòa Toshiba là thiết bị được đánh giá cao về hiệu năng và độ bền. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, thiết bị có thể gặp một số lỗi và hiển thị mã lỗi trên màn hình hoặc đèn báo. Việc hiểu rõ các mã lỗi này sẽ giúp người dùng xác định nguyên nhân và đưa ra hướng xử lý phù hợp. Dưới đây là tổng hợp các mã lỗi thường gặp trên điều hòa Toshiba, nguyên nhân gây lỗi và cách khắc phục hiệu quả. 1. Hướng dẫn cách sử dụng remote kiểm tra lỗi Khi điều hòa nhà bạn gặp sự cố như: máy chạy nhưng không mát, đang chạy thì tự ngắt,... Khi đó diều hòa đang gặp phải hư hỏng, hãy làm theo 2 bước sau đây để kiểm mã lỗi điều hòa Toshiba đang gặp phải: - Bước 1: Bạn hướng remoter về bộ cảm biến dàn lạnh, dùng đầu bút bi nhấn giữ nút "CHK" trên remoter cho đến khi màn hình hiển thị hai số không (00). - Bước 2: Nhấn tiếp nút lên/ xuống (trong vùng cài đặt thời gian {timer}). Mỗi lần như thế trên màn hình sẽ hiển thị lần lượt các mã lỗi, đồng thời dàn lạnh sẽ phát ra tiếng "bíp" và đèn timer nhấp nháy liên tục. Cho đến lúc xác định đúng lỗi, lúc này dàn lạnh sẽ phát ra tiếng "Bíp" trong vòng 10 giây và tất cả các đèn tại dàn lạnh đều nhấp nháy. => Mã lỗi hiện trên màn hình chính là lỗi hư hỏng của điều hòa Toshiba gặp phải. >>> Có thể bạn sẽ cần: Dịch vụ sửa điều hòa tại Hải Dương tốt nhất 2. Bảng mã lỗi điều hòa Toshiba đầy đủ, chính xác 000C: Lỗi cảm biến TA, mạch mở hoặc ngắt mạch 000D: Lỗi cảm biến TC, mạch mở hoặc ngắt mạch 0011: Lỗi moto quạt 0012: Lỗi PC board 0013: Lỗi nhiệt độ TC 0021: Lỗi hoạt động IOL 0104: Lỗi cáp trong, lỗi liên kết từ dàn lạnh đến dàn nóng 0105: Lỗi cáp trong, lỗi liên kết tín hiệu từ dàn lạnh đến dàn nóng 010C: Lỗi cảm biến TA, mạch mở hoặc ngắt mạch 010D: Lỗi cảm biến TC, mạch mở hoặc ngắt mạch 0111: Lỗi môtơ quạt dàn lạnh 0112: Lỗi PC board dàn lạnh 0214: Ngắt mạch bảo vệ hoặc dòng Inverter thấp 0216: Lỗi vị trí máy nén khí 0217: Phát hiện lỗi dòng của máy nén khí 0218: Lỗi cảm biến TE, ngắt mạch hoặc mạch cảm biến TS hoặc TE mở 0219: Lỗi cảm biến TD, ngắt mạch hoặc cảm biến TD mở 021A: Lỗi môtơ quạt dàn nóng 021B: Lỗi cảm biến TE 021C: Lỗi mạch drive máy nén khí 0307: Lỗi công suất tức thời, lỗi liên kết từ dàn lạnh đến dàn nóng 0308: Thay đổi nhiệt bộ trao đổi nhiệt dàn lạnh 0309: Không thay đổi nhiệt độ ở dàn lạnh 031D: Lỗi máy nén khí, máy nén đang bị khoá rotor 031E: Nhiệt độ máy nén khí cao 031F: Dòng máy nén khí quá cao 04: Tín hiệu tiếp nối không trở về từ dàn nóng, lỗi liên kết từ dàn nóng đến dàn lạnh 05: Tín hiệu hoạt động không đi vào dàn nóng 07: Tín hiệu hoạt động lỗi giữa chừng 08: Van bốn chiều bị ngược, thay đổi nhiệt độ nghịch chiều 09: Không thay đổi nhiệt độ ở dàn lạnh, máy nén không hoạt động 0B: Lỗi mực nước ở dàn lạnh 0C: Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng, lỗi cảm biến TA, mạch mở hoặc ngắt mạch 0D: Lỗi cảm biến trao đổi nhiệt, lỗi cảm biến TC, mạch mở hoặc ngắt mạch 0E: Lỗi cảm biến Gas 0F: Lỗi cảm biến làm mát trao đổi nhiệt phụ 11: Lỗi quạt dàn lạnh 12: Các lỗi bất thường khác của board dàn lạnh 13: Thiếu Gas 14: Quá dòng mạch Inverter 16: Bất thường hoặc bị ngắt mạch phát hiện vị trí ở cuộn dây máy nén 17: Lỗi mạch phát hiện dòng điện 18: Lỗi cảm biến nhiệt độ cục nóng, lỗi cảm biến TE, mạch mở hoặc ngắt mạch 19: Lỗi cảm biến xả của dàn nóng, lỗi cảm biến TL hoặc TD, mạch mở hoặc ngắt mạch 20: Áp suất thấp 21: Áp suất cao 25: Lỗi mô tơ quạt thông gió 97: Lỗi thông tin tín hiệu 98: Trùng lặp địa chỉ 99: Không có thông tin từ dàn lạnh 1A: Lỗi hệ thống dẫn động quạt của cục nóng 1B: Lỗi cảm biến nhiệt độ cục nóng 1C: Lỗi truyền động bộ nén cục nóng 1D: Sau khi khởi động bộ nén, lỗi báo thiết bị bảo vệ quá dòng hoạt động 1E: Lỗi nhiệt độ xã, nhiệt độ xả máy nén khí cao 1F: Bộ nén bị hỏng B5: Rò rỉ chất làm lạnh ở mức độ thấp B6: Rò rỉ chất làm lạnh ở mức độ cao B7: Lỗi 1 bộ phận trong nhóm thiết bị thụ động EF: Lỗi quạt gầm phía trước TEN: Lỗi nguồn điện quá áp. 3. Cách phòng tránh lỗi điều hòa Toshiba Bảo trì định kỳ: Vệ sinh lưới lọc 1-2 lần mỗi tháng. Gọi dịch vụ bảo dưỡng chuyên nghiệp mỗi 6 tháng/lần. Sử dụng đúng cách: Tránh bật/tắt điều hòa liên tục trong thời gian ngắn. Đặt nhiệt độ phù hợp (22-26°C) để giảm áp lực cho máy. Kiểm tra gas thường xuyên: Đảm bảo gas trong hệ thống luôn đủ để duy trì hiệu suất làm lạnh. Bảo vệ nguồn điện: Sử dụng ổn áp để tránh các sự cố do điện áp không ổn định. >>> Bạn đang ở Hà Nội hãy click ngay vào đây để biết địa chỉ sửa điều hòa tại Hà Nội Uy Tín 4. Khi nào cần gọi dịch vụ sửa điều hòa? Khi điều hòa hiển thị mã lỗi phức tạp như lỗi máy nén hoặc lỗi bo mạch. Khi các phương pháp khắc phục tại nhà không hiệu quả. Khi bạn không có kỹ năng hoặc công cụ để sửa chữa. Hãy liên hệ trung tâm bảo hành Toshiba chính hãng hoặc các kỹ thuật viên sửa điều hòa có kinh nghiệm để đảm bảo thiết bị được sửa chữa đúng cách. Việc hiểu rõ các mã lỗi trên điều hòa Toshiba không chỉ giúp bạn nhanh chóng xác định nguyên nhân sự cố mà còn hỗ trợ khắc phục một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí. Để thiết bị hoạt động ổn định và bền bỉ, hãy chú ý bảo trì định kỳ, sử dụng đúng cách và đảm bảo nguồn điện ổn định. Điều hòa Toshiba là thiết bị chất lượng cao, nếu được sử dụng và chăm sóc đúng cách, chắc chắn sẽ mang lại sự thoải mái và hài lòng lâu dài cho gia đình bạn.