Mạo Từ A, An, The Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng Cụ Thể

Thảo luận trong 'Học tập' bởi Trần Tiểu Vy, 1/7/2021.

  1. Trần Tiểu Vy

    Trần Tiểu Vy Thành viên tích cực

    Tham gia:
    14/12/2020
    Bài viết:
    728
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18

    Từ loại trong tiếng Anh từ A đến Z

    Cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng cho bạn học hiệu quả


    [​IMG]
    I. MẠO TỪ LÀ “CÁI GÌ” THẾ?

    Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng mạo từ bất định a, an.


    Ghi nhớ sâu giới từ là gì, cách sử dụng, xem ngay cách nắm chắc kiến thức về giới từ chỉ trong 5 phút


    II. CÓ MẤY LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH NHỈ ?
    Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm ba từ và được phân chia như sau:

    1. Mạo từ xác định (Denfinite article): the
    2. Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
    3. Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.
    Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị.

    III. DÙNG MẠO TỪ THẾ NÀO ĐÂY?
    1. Mạo từ bất định.
    Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

    1.1. Cách dùng mạo từ an
    • Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
    • Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm: a, e, i, o: an aircraft, an egg, an object
    • Một số từ bắt đầu bằng “u“: an uncle, an umbrella
    • Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: an heir, half an hour.
    • Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S ( một tín hiệu cấp cứu ), an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an X-ray ( một tia X ).
    1.2. Cách dùng mạo từ a.
    • Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.
    • Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform)
    • Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).
    • Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.
    • Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.
    • Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.
    • Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.
    Note:

    • A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài
    Ví dụ:

    • a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái)
    • an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)


    Nếu bạn còn chưa thuần thục khi làm bài tập về trạng từ thì hãy tham khảo Một số tips làm bài tập về trạng từ hiệu quả trong tiếng Anh

    1.3. Các trường hợp không dùng mạo từ bất định.
    a. Trước danh từ số nhiều.

    • Chúng ta lưu ý A/An không có hình thức số nhiều. Ví dụ, số nhiều của a dog là dogs
    b. Trước danh từ không đếm được

    Ví dụ:

    • My mother gave me good advice (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)
    c. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

    Ví dụ:

    • I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm tối lúc 7 giờ)
    • You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
    Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

    Ví dụ:

    • I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
    [​IMG]


    Đừng để phần ngữ pháp đơn giản như most, most of, almost, và the most làm khó bạn nhé.


    2. Mạo từ xác định.

    Chúng ta dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

    • The girl in the class is the most beautiful girl. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cô bé nào)
    • The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)
    2.1. các trường hợp cụ thể sử dụng mạo từ xác định the:
    1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

    Ví dụ:

    • The mun (mặt trăng); The sea (biển cả)
    • The pope (Đức giáo hoàng); The Queen of England (Nữ hoàng Anh)
    2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

    Ví dụ:

    • I saw a beggar. The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
    • A boy felt down from a tree. An ambulance is taking the boy to the hospital. (Một cậu bé đã ngã từ trên cây xuống. Một xe cứu thương đang chở cậu bé tới bệnh viện.)

    Cùng Patado rèn luyện kỹ năng về tính từ trong tiếng anh: Tổng hợp bài tập tính từ từ cơ bản cho tới nâng cao


    3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

    Ví dụ:

    • The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu)
    • The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)
    4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

    Ví dụ:

    • Please give me the magazine (Làm ơn đưa cho tôi cuốn tạp chí )
    5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

    Ví dụ:

    • The first day (ngày đầu tiên)
    • The best time (thời gian thuận tiện nhất)
    • The first to discover this accident is Peter (người đầu tiên phát hiện tai nạn này là Peter)
    Hệ thống hóa kiến thức với ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp cần nhớ.

    6/”The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

    • The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
    • The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)
    7/ The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It

    Ví dụ:

    • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)
    Ôn tập lại chi tiết và đầy đủ về danh từ trong tiếng Anh.

    8/ The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người

    Ví dụ:

    • The young (người trẻ tuổi)
    • The gap between the rich and the poor is big. (Khoảng cách giữa người giàu và người nghèo thì lớn)
    9/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

    Ví dụ:

    • The United Kingdom (Vương Quốc Anh); The United States of America (USA)(Hoa Kỳ); The Republic of Ireland (Cộng Hòa Ireland)
    • The Himalayas (dãy Himalaya), The Pacific Ocean (Thái Bình Dương), The Panama Canal (Kênh đào Panama)
    Patado bật mí cách phân loại động từ trong tiếng Anh để ghi nhớ dễ dàng hơn.

    10/ The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình …

    Ví dụ: The Williams (Dòng họ Williams)

    2.2. Các trường hợp không dùng mạo từ the
    1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

    Ví dụ:

    • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Tran Dai Nghia Street (Đường Trần Đại Nghĩa)
    2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

    Ví dụ:

    • The snake is a dangerous animal (Rắn là một con vật nguy hiểm)
    • I don’t like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
    Patado bật mí một số tips làm bài tập về trạng từ hiệu quả trong tiếng Anh

    3/ Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .

    Ví dụ:

    • My friend, chứ không nói My the friend
    • The boy’s mother = the mother of the boy (Mẹ của chàng trai)
    4/ Trước tên gọi các bữa ăn.

    Ví dụ:

    • I invited Hoai to dinner.
    Nhưng:

    • The wedding breakfast was held in a beautiful garden (Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
    5/ Trước các tước hiệu.

    Ví dụ:

    • President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
    6/ Trong các trường hợp sau đây:

    • Men are always fond of soccer (Đàn ông luôn thích bóng đá)
    • Come by car
    • In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải
    Tìm hiểu chi tiết và đầy đủ về giới từ tiếng Anh và thực hành bài tập

    CÁC BẠN XEM THÊM KIẾN THỨC CHI TIẾT TẠI ĐÂY
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi Trần Tiểu Vy
    Đang tải...


Chia sẻ trang này