Thông tin: Mẫu Câu Biểu Đạt Nguyên Nhân Lí Do Trong Tiếng Nhật N2 - P1

Thảo luận trong 'Học tập' bởi Linh pham Kosei, 9/5/2019.

  1. Linh pham Kosei

    Linh pham Kosei Thành viên đạt chuẩn

    Tham gia:
    12/1/2019
    Bài viết:
    68
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    Các bạn đang học N2 khi học tới bài này, hãy cực kỳ chú ý và ghi nhớ kỹ càng, vì có thể nói đây là kiến trúc quan trọng nhất trong chương trình N2 - Hôm nay Kosei xin được tóm tắt ngữ pháp bài này!! Hãy chờ đợi phần 2 nha!!


    Mẫu câu biểu đạt nguyên nhân lí do trong tiếng Nhật N2 - P1

    [​IMG]

    1.〜によって

    Ý nghĩa: Vì nguyên nhân nào đó mà gây ra kết quả. Bằng phương pháp, cách thức nào đó.

    Cách dùng: Với ý nghĩa chỉ cách thức, mẫu khó dùng với trường hợp sử dụng đồ thường ngày cho mục đích cá nhân (điện thoại, bút, xe điện…), nhưng có thể dùng ở dạng bổ nghĩa cho danh từ, như ở ví dụ 2 bên dưới

    N + によって

    N + による + N

    Ví dụ:

    合否の結果は後日書面で連絡します。電話による問い合わせは受け付けません。

    Kết quả đỗ hay trượt, chúng tôi sẽ liên lạc qua thư. Chúng tôi không nhận câu hỏi qua điện thoại

    会長が交替したことによって、会の雰囲気が多く変わった

    Vì việc thay đổi giám đốc, bầu không khí của công ty đã thay đổi nhiều


    2.〜ものながら・〜もので・〜もの
    Ý nghĩa: Đưa ra lời lẽ, lí do bao biện. Dùng trong ngôn ngữ nói

    Cách dùng: Dùng đưa ra lí lẽ mang tính cá nhân. Vế sau không đưa mệnh lệnh hoặc thể ý hướng. ものchủ yếu đứng cuối câu, đặc biệt sử dụng nhiều với phụ nữ và trẻ con. Có thể nói cách khác ở dạng もんだから・もんで・もん

     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi Linh pham Kosei
    Đang tải...


Chia sẻ trang này