Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Tiếng Nhật thì khó nhất là khoản đọc Kanji và nối. nếu có điều kiện giao tiếp thì học mới vào được.
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Trước em có học tiếng Nhật là ngôn ngữ 2 ở ĐH, học tiéng Nhật phải kiên trì, quên 1 chữ là ko ghép âm đc nên ko dám nghỉ buổi nào, giờ em cũng chỉ nhớ mang máng thôi. Em phục chị K thật nha, vừa trông 2 bé, vừa chăm topic chỉnh chu và giao lưu với chị em nữa
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Chị ơi, kiên trì lên! Em dạo này bận quá, lại ốm nữa, chẳng học được chữ nào!!! Cảm ơn chị luôn chăm sóc topic! Chắc các mẹ bận quá ấy mà!
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Em học mấy năm vậy? Tiếng gì cũng vậy, ko dùng là quên ngay thôi! Hichic...
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mẫu câu 3: Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに<nani> + を <o> + あげます <agemasu> Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó Ví dụ: わたしはともだちにプレゼントをあげます。 <watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu> (Tôi tặng quà cho bạn)
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! em cũng thích học tiếng nhật lắm, vì đọc truyện với xem phim nhật cũng nhiều ^^, nhất là muốn thực hiện ước mơ du lịch Nhật của em,hi.....cảm ơn các mẹ nhiệt tình hướng dẫn trong topic, em đọc thấy dễ hiểu có hứng hơn hẳn, mấy câu cơ bản nghe nhiều nên cũng thuộc thuộc rồi nhưng nhìn chung vẫn là khó, hic
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! zeta ơi , Có tớ tối nào cũng vào ôn bài của cậu đấy , ít nhất là 20p nhưng tớ ko post bài . Từ nay tớ post bài để đánh dấu sự qua lại vào nhà của tớ nhé . Cảm ơn ấy và các bạn đã giành thời gian quý báu chăm chút cho topic .
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! em cũng thik món này lắm nhưng chắc có lẽ phải để dành sinh xong mí có time hoc hịc
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mẫu câu 4: Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに <nani> + を <o> + もらいます <moraimasu> Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó. Ví dụ: わたしはともだちにはなをもらいます。 <watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu> (Tôi nhận hoa từ bạn bè)
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Vào đây học cho topic nóng lên chút. Em cũng học qua rồi bây giờ ôn lại. <watashi wa tomodachi ni omiyage o moraimasu> (Tôi nhận quà lưu niệm từ bạn bè) Tổng quát: Trước <moraimasu> có thế là cụm danh từ. Vd: Tôi nhận chiếc ví đánh rơi hôm qua từ anh ấy Bạn còn nhớ dạng câu như thế này không?
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Mẫu câu 5: Cấu trúc: + Câu hỏi: もう <mou> + なに <nani> + を <o> + Vましたか <Vmashita ka> +Trả lời: はい、もう Vました。 <hai, mou Vmashita> いいえ、まだです。 <iie, mada desu> Cách dùngùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa Ví dụ: あなたはもうばんごはんをたべましたか。 <anata wa mou bangohan o tabemashita ka> (Bạn đã ăn cơm tối chưa ?) はい、もうたべました。 <hai, mou tabemashita> (Vâng, tôi đã ăn rồi) いいえ、まだです。 <iie, mada desu> (Không, tôi chưa ăn)
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Lưu ý : +Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします <benkyoushimasu> và ならいます <naraimasu> đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします <benkyoushimasu> nghĩa là tự học, còn ならいます <naraimasu> thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt. +Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ か します <kashimasu>: cho mượn; かります <karimasu>: mượn, おしえます <oshiemasu> : dạy và な らいます <naraimasu> : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy. +Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là : "Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình. +(どうぐ) <dougu> : dụng cụ こんご <kongo> : ngôn ngữ
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! 1 chân mớiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii nào,hay quá! theo cả 3 lớp luôn -hàn-anh -nhật )
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! hay quá, các chị cho em theo với, mới đọc xong bài đầu tiên của chị chủ top thui ạ, hì.
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Ôi, topic này đã 30 trang rùi mới bít nhờ mẹ Zeta note bên topic tiếng Anh, hihi. Mình học tiếng Nhật 4.5 năm Đại học, sau đó làm Biên dịch thêm 3 năm í, bi h lâu lắm ko dùng cũng quên khá nhiều rùi. Để mình cài font tiếng Nhật vào thỉnh thoảng chat với mọi người cho vui .
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Em cũng thích học thêm ngoại ngữ mà kiểu chữ tượng hình ko có năng khiếu, trc học tiếng Trung là ngoại ngữ 2 trong 2 năm mà ko dùng thành ra giờ ko nhớ gì cả. Nói thì dễ chứ học viết khó thật.
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! Cảm ơn chủ top vô cùng. Thế là hôm nay lại có thêm hội mới để e học hỏi rồi ạ. Em làm ở công ty Nhật được 4 năm rùi, cũng cắp cặp đi học tiếng Nhật online rồi cả đi học ở trung tâm hơn 1 năm, sau rồi bận con cái quá, lại thấy tiếng Nhật khó, không có đủ động lực theo tiếp. Mặc dù thấy mọi người động viên em là em có chuyên ngành tiếng Trung, không phải lo mất nhiều thời gian học Kanji nữa. Chủ top cho em xí 1 chỗ ở lớp của chủ top để học lại từ đầu nào. Thanks ạ! O hai o go zai masu (hic, ko bít có đúng ko nữa).
Ðề: Mẹ nào thích học tiếng Nhật thì vào nhé!!! 8. I. TỪ VỰNG みにくい <minikui> : Xấu ハンサムな <HANSAMUna> : đẹp trai きれいな <kireina> : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch しずかな <shizukana> : yên tĩnh にぎやかな <nigiyakana> : nhộn nhịp ゆうめいな <yuumeina> : nổi tiếng しんせつな <shinsetsuna> : tử tế げんきな <genkina> : khỏe ひまな <himana> : rảnh rỗi いそがしい <isogashii> : bận rộn べんりな <benrina> : tiện lợi すてきな <sutekina> : tuyệt vời おおきい <ookii> : to lớn ちいさい <chiisai> : nhỏ あたらしい <atarashii> : mới ふるい <furui> : cũ いい <ii> : tốt わるい <warui> : xấu あつい <atsui> : (trà) nóng つめたい <tsumetai> : (nước đá) lạnh あつい <atsui> : (trời) nóng さむい <samui> : (trời) lạnh むずかしい <muzukashii> : (bài tập) khó やさしい <yasashii> : (bài tập) dễ きびしい <kibishii> : nghiêm khắc やさしい <yasashii> : dịu dàng, hiền từ たかい <takai> : đắt やすい <yasui> : rẻ ひくい <hikui> : thấp たかい <takai> : cao おもしろい <omoshiroi> : thú vị つまらない <tsumaranai> : chán おいしい <oishii> : ngon まずい <mazui> : dở たのしい <tanoshii> : vui vẻ しろい <shiroi> : trắng くろい <kuroi> : đen あかい <akai> : đỏ あおい <aoi> : xanh さくら <sakura> : hoa anh đào やま <yama> : núi まち <machi> : thành phố たべもの <tabemono> : thức ăn ところ <tokoro> : chỗ りょう <ryou> : ký túc xá べんきょう <benkyou> : học tập ( danh từ ) せいかつ <seikatsu> : cuộc sống (お)しごと <(o)shigoto> : công việc どう <dou> : như thế nào どんな <donna> : ~nào どれ <dore> : cái nào とても <totemo> : rất あまり~ません(くない) <amari~masen(kunai)> : không~lắm そして <soshite> : và ~が、~ <~ga,~> : ~nhưng~ おげんきですか <ogenki desu ka> : có khỏe không ? そうですね <sou desu ne> : ừ nhỉ ふじさん <fujisan> : Núi Phú Sĩ びわこ <biwako> : hồ Biwaco シャンハイ <SHANHAI> : Thượng Hải しちにんのさむらい <shichi nin no samurai> : bảy người võ sĩ đạo (tên phim) きんかくじ <kinkakuji> : tên chùa なれます <naremasu> : quen にほんのせいかつになれましたか <nihon no seikatsu ni naremashita ka>: đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ? もう いっぱいいかがですか <mou ippai ikaga desu ka> : Thêm một ly nữa nhé いいえ、けっこうです <iie, kekkou desu> : thôi, đủ rồi そろそろ、しつれいします <sorosoro, shitsureishimasu> : đến lúc tôi phải về また いらっしゃってください <mata irashshatte kudasai>: lần sau lại đến chơi nhé.