Người Nhật rất coi trọng xã giao trong giao tiếp hàng ngày, và để không bị coi là mất lịch sự hay mất điểm khi giao tiếp với người Nhật, hôm nay mình sẽ giới thiệu một số mẫu câu giao tiếp xã giao của người Nhật để khi giao tiếp không làm mất lòng người nghe. >> Các mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Nhật cơ bản Giao tiếp tiếng Nhật khi Chào hỏi おはよう – Ohayou = chào buổi sáng. おはようございます- Ohayou gozaimasu = chào buổi sáng (cách lịch sự). こんにちは – Konnichiwa = chào buổi trưa. こんばんは – Kombanwa = chào buổi tối. おやすみ – Oyasumi = chúc ngủ ngon (chào trước khi đi ngủ). おやすみなさい – Oyasuminasai = chúc ngủ ngon (cách lịch sự). Giao tiếp khi ăn uống Trước khi dùng cơm いただきます!- Itadakimasu = Lời xin khi phép khi ăn, như là “Tôi ăn đây” Sau khi kết thúc bữa ăn ごちそうさまでした – Gochisousamadeshita = Cám ơn vì bữa ăn ngon Tại cơ quan Bước vào công ty: おはようございます!- Ohayou gozaimasu = Chào buổi sáng Đây là lời chào khi mà bạn bước vào công ty, bất kể là đã trưa hay chiều, thậm chí là tối. Tức là “ohayou gozaimasu” là cái chào khi lần đầu gặp nhau trong ngày, chứ không hẳn là buổi sáng. Ra về khỏi công ty: お先に – Osaki ni = Tôi về trước đây Hoặc: お先に失礼します - Osaki ni shitsurei shimasu = Tôi xin phép đi về trước (Nghĩa đen: Tôi xin thất lễ trước). Hoặc dài dòng hơn chút là: 「お疲れ様でした.お先に失礼します.」(Otsukare sama deshita. Osaki ni shitsurei shimasu.) Khi họ ra về bạn sẽ chào: お疲れ様でした – Otsukaresama deshita = “Chào anh/chị” (Nghĩa đen: Anh/chị đã mệt rồi). Nếu là cấp trên thì có thể chào như sau: お疲れさん – Otsukaresan = “Chào nhé”. Chú ý: Bạn không được dùng kiểu chào này với cấp trên. Khi cảm ơn người khác vì họ hoàn thành công việc của họ: お疲れ様でした – Otsukare sama deshita Hoặc: ご苦労様でした – Gokurousama deshita => “Cám ơn anh/chị nhé” Cấp trên thì có thể nói với cấp dưới là ご苦労さん – Gokurousan = “Cảm ơn nhé”. Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật Một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật sẽ bao gồm: Tên, tuổi, quê quán. Ví dụ: Giới thiệu tên: 私は[tên – ví dụ: Okami]です. watashi wa Okami desu. Tên tôi là Okami. Tuổi tác: 私は 21歳です。 Watashi wa 21 sai desu. Tôi 21 tuổi. Quê quán, nơi sống: ハノイからきました/ハノイに住んでいます。 Hanoi kara kimashita/ Hanoi ni sundeimasu. Tôi tới từ Hà Nội/ tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Sau đó bạn có thể thêm vào một số thông tin khác, như về trình độ học vấn, nghề nghiệp hiện tại hay sở thích cá nhân: Trình độ học vấn: 工科大学の学生です/工科大学で勉強しています/工科大学を卒業しました。 koukadaigaku no gakusei desu/ koukadaigaku de benkyoushiteimasu/ koukadaigakuwo sotsugyoushimashita. Tôi là sinh viên Đh Bách Khoa/ tôi học trường ĐH Bách Khoa/ tôi tốt nghiệp ĐH Bách Khoa. Nghề nghiệp: 私はエンジニアです。 Watashi wa enjinia (engineer) desu. Tôi là kỹ sư. Sở thích: 私の趣味は本を読むことです。 Watashi no shumi wa hon wo yomukotodesu. Sở thích của tôi là đọc sách. >> Tìm hiểu khóa học tiếng Nhật giao tiếp 100% giao viên bản ngữ tại Trung tâm tiếng Nhật SOFL