Ngữ Pháp N3 - Bài 3 Giáo Trình Shinkanzen

Thảo luận trong 'Học tập' bởi cosypham, 21/10/2020.

  1. cosypham

    cosypham Thành viên chính thức

    Tham gia:
    2/12/2014
    Bài viết:
    157
    Đã được thích:
    7
    Điểm thành tích:
    18
    Ngữ pháp luyện thi JLPT N3 bài 3 Yên sensei – giảng viên dạy tiếng Nhật tại SOFL sẽ dạy về các mẫu câu so sánh trong tiếng Nhật, học được cách sử dụng các mẫu câu so sánh này sẽ giúp bạn vận dụng trong các tình huống giao tiếp thực tế hiệu quả.



    Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp bài 3 Shinkanzen:

    1. ~くらいだ・~ぐらいだ・~くらい・~ぐらい・~ほどだ・~ほど

    Cấu trúc:

    名・動・形普通形(ナ形だーな) +くらいだ・ぐらいだ・くらい・ぐらい

    名・動・形普通形(ナ形だーな)+ほどだ・ほど

    Ý nghĩa: NHƯ LÀ, ĐẾN MỨC

    Đến mức như là ~, trong đó ~ là một ví dụ (nhấn mạnh phạm vi) có thể xảy ra, nhưng thực chất không xảy ra.

    2. ~くらいだ…はない・~ぐらいだ…はない・~ほど…はない

    Cấu trúc:

    N + くらい…はない・ぐらい…はない

    N+ ほど…はない

    Ý nghĩa: KHÔNG … HƠN LÀ

    ~ là nhất …(trong tất cả). Được sử dụng để biểu thị một nhận định mang tính chủ quan bởi người nói, không phải nêu lên một sự kiện khách quan.

    3. ~くらいなら…~ぐらいなら…

    Cấu trúc:

    Vる+くらいなら

    Ý nghĩa: NẾU MÀ … THÌ LÀ … CÒN HƠN

    Được sử dụng trong những khẳng định như Nếu ~ là trường hợp, thì không làm còn hơn…. Được sử dụng để biểu đạt một đánh giá chủ quan của người nói, không phải nêu lên sự kiện khách quan.

    4. ~に限る

    Cấu trúc:

    N + に限り

    Vる/Vない+に限り

    Ý nghĩa: TỐT NHẤT LÀ…

    ~ là tốt nhất, hoặc ~ là cách thức/ phương pháp tốt nhất. Được sử dụng để biểu thị một đánh giá chủ quan của người nói, không nêu lên sự kiện khách quan.

    Nguồn: https://trungtamnhatngu.edu.vn/
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi cosypham
    Đang tải...


Chia sẻ trang này