1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…) Ex: Sometimes I feel like running away from everything ( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả) 2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…) Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi) 3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…) Ex: She advised him not to go (Cô ấy khuyên anh ta đừng đi) 4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…) Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi) 5. leave someone alone ( để ai đó yên) Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên) 6. By + V-ing(bằng cách làm…) Ex: By telling some jokes, he made everyone happy ( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười) 7. for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành) EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi) 8. could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly) Ex: The lights were off, we could hardly see anything (Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả) 9. When + S + V(cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé : Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn) 10. to be afraid of(sợ cái gì..) Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)
Ðề: Những cấu trúc câu phổ biến nhất trong tiếng anh oánh dấu để học dần ạ. có gì thì chị cứ share trên này cho mọi người cùng học nhé ^^
7 mẹo viết tiếng anh Viết là một trong những kỹ năng ngôn ngữ tương đối khó với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, việc luyện viết sẽ trở nên đơn giản hơn nếu bạn áp dụng một số mẹo nhỏ sau: 1. Nói ra, sau đó viết lại • Bắt đầu bằng việc nói ra suy nghĩ trong đầu của bạn • Lắng nghe ý tưởng của bạn • Bây giờ sẽ dễ dàng hơn để viết ra 2. Sử dụng những từ ngữ phổ biến Dùng những từ mà hầu hết mọi người đều biết và hiểu nghĩa. Ví dụ: • Từ lạ: It was a blistering day. • Từ quen thuộc: It was a hot day. 3. Dùng câu ngắn Viết ngắn, đơn giản và đi thẳng vào vấn đề Ví dụ: • Dài: My advice to you is always to remember to take an umbrella; you never know when it might rain. • Ngắn: Don't forget to take an umbrella. 4. Dùng câu rõ ràng Nếu bạn có nhiều ý muốn diễn đạt thì hãy chia thành những câu ngắn. Chia ý thành những câu văn ngắn giúp cho câu văn rõ nghĩa hơn và người đọc sẽ cảm thấy dể hiểu hơn. Ví dụ: • Không rõ: The school year has just started and I am so excited, my teacher is really nice, I bought all my books, and I even made some great new friends. • Rõ: I am so excited about school this year. I like my teacher. I bought all my books. The kids in my class are nice, I have made new friends. 5. Đọc lại bài viết Hãy đọc lại bài viết của mình, và trả lời những câu hỏi sau đây. Nếu tất cả câu trả lời đều là "Yes" thì nghĩa là bài viết của bạn đã đạt yêu cầu rồi đấy! • Bài viết đã rõ ràng chưa? • Tất cả các ý cần diễn đạt đã diễn đạt được chưa? • Bạn có cảm thấy hài lòng với những gì mình đang đọc không? (hãy nhớ là bạn đã viết nó đấy nhé!) • Đừng ngại xóa đi và làm lại. 6. Sử dụng ít từ ngữ • Sau khi đã hoàn thành, hãy xóa khoảng 20% số từ không cần thiết hoặc không quan trọng trong bài. • Chìa khóa: "less is more!" 7. Vứt bỏ đi những thứ không cần thiết! Đúng vậy! Hãy vứt bỏ, xóa những thứ không cần thiết đi.
Cách nói giờ trong tiếng anh A. Cách nói chung (đây là cách nói đơn giản nhất) - Chúng ta chỉ nói Số giờ + Số phút - Ví dụ: 1h58: one fifty-eight 3h45: three forty-five 5h20: five twenty B. Cách nói giờ hơn (số phút hơn) - Để nói giờ hơn, trong tiếng Anh dùng từ “past”. Công thức của nó như sau: Số phút + past + số giờ - Ví dụ: 7h20: twenty past seven 10h10: ten past ten 3h15: a quarter past three (15 phút = a quarter) C. Cách nói giờ kém ( số phút >30) - Đối với giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Công thức của nó như sau: Số phút + to + số giờ - Ví dụ: 8h40: twenty to nine 1h55: five to two 11h45: a quarter to twelve - Chú ý: đối với cách nói giờ kém, các bạn cần xác định rằng số phút (tiếng Anh) = 60 – số phút (tiếng Việt) số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1
Những từ luôn đi với nhau như những cặp tình nhân. 1. Safe and sound: an toàn, bình an 2. Fast and furious: nhanh chóng và mãnh liệt 3. Now and then: thỉnh thoảng 4. Be sick and tired of: chán ngán, mệt mỏi 5. Give and take: sự cho và nhận 6. Do’s and don’ts: những điều nên và không nên làm 7. Pros and cons: những cái lợi và hại 8. Ups and downs: lúc thăng lúc trầm 9. Ins and outs: chi tiết 10. Flesh and blood: họ hàng 11. Far and near: gần xa 12. Odds and ends: đồ linh tinh 13. Spick and span: gọn gàng, sạch sẽ
Ðề: Cách nói giờ trong tiếng anh Mặc dù là ngữ pháp cơ bản và quen thuộc như giờ em mới biết đó ạ. Thanks mẹ nó nhé.
Ðề: Những từ luôn đi với nhau như những cặp tình nhân. lâu lắm rồi em ko sờ đến tiếng anh, quên mất gần hết rùi
Ðề: Những cấu trúc câu phổ biến nhất trong tiếng anh Chào các bạn Học ngoại ngữ là phải chăm chỉ, kiên nhẫn, không nản chí. Nếu bản thân không tự thúc giục mình thì không có ai có thể làm hộ cho các bạn được. Bạn mình thấm thía được kinh nghiệm này sau khi học luyện ở trường anh ngữ Sài Gòn Hợp Điểm trong TP.HCM đấy.