Kinh nghiệm: Những Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh Thường Gặp Trong Văn Viết

Thảo luận trong 'Nội trợ, Mẹo vặt' bởi suncare, 11/11/2021.

  1. suncare

    suncare Thành viên đạt chuẩn

    Tham gia:
    9/10/2020
    Bài viết:
    59
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    6
    Học tiếng anh bmt thông thạo không chỉ áp dụng khi bạn nói mà còn giúp bạn đọc và hiểu những văn bản của người bản địa. Cũng giống như tiếng Việt hay mọi thứ tiếng khác, tiếng Anh cũng các từ viết tắt trong tiếng anh phổ biến, thường gặp mà bạn cần biết để giao tiếp dễ dàng hơn. Đặc biệt, những từ viết tắt bằng tiếng Anh đang ngày càng phổ biến và được phát triển nhiều hơn bởi giới trẻ.
    Xem thêm: học Ielts bmt


    - Viết tắt (abbreviation hay acronyms) là cách để rút ngắn gọn và tiết kiệm thời gian khi phải sử dụng những cụm từ quá dài hoặc quá khó nhớ. Trong tiếng Anh, chúng ta thường xuyên gặp và sử dụng các từ viết tắt những không nhiều người biết được nguồn gốc của những từ đó là gì.

    Dưới đây là tập hợp một số những từ viết tắt trong tiếng anh thông dụng, thường gặp được sử dụng nhiều trong văn viết :

    2u = to you: đến bạn

    2u2 = to you too: cũng đến bạn

    2moro = tomorrow: ngày mai

    4evr = forever: mãi mãi

    Abt = about: về

    atm = at the moment: vào lúc này( chứ không phải là máy rút tiền ATM đâu nhé)

    awsm = awesome: tuyệt vời

    ASL plz = age, sex, location please: xin cho biết tên, tuổi, giới tính của bạn

    Asap = as soon as possible: càng sớm càng tốt

    [​IMG]

    (Những từ viết tắt trong tiếng anh thường gặp trong văn viết)

    B4 = before: trước

    B4n = bye for now: Bây giờ phải chào tạm biệt

    bcuz = because: bởi vì

    bf = boyfriend: bạn trai

    bk = back: quay lại

    brb = be right back: sẽ trở lại ngay

    bff = best friend forever: Mãi mãi là bạn tốt

    btw = by the way: tiện thể

    Từ viết tắt trong tiếng anh thường gặp khác:

    C = see: nhìn

    Cld = could có thể (thời quá khứ của “can”)

    cul8r = see you later: gặp lại bạn sau

    cya = see ya = see you again: gặp lại bạn sau

    def = definitely: dứt khoát

    dw = Don’t worry : không sao, đừng lo lắng

    F2F = face to face: gặp trực tiếp (thay vì qua điện thoại hay online)

    fyi = for your information: để bạn biết rằng

    G2g ( hoặc “gtg”) = got to go: phải đi bây giờ

    GAL = get a life: hãy để cho tôi/cô ấy/anh ấy/họ yên

    gd =good: tốt, tuyệt

    GGP = gotta go pee: tôi phải đi vệ sinh (ý là nói lẹ lên)

    Gimmi = give me: đưa cho tôi

    Gr8 = great: tuyệt

    GRRRRR = growling (tiếng): gầm gừ

    gf = girlfriend: bạn gái

    HAK (hoặc “H&K”) = hugs and kisses: ôm hôn thắm thiết

    huh = what: cái gì hả

    Bạn biết i don’t know viết tắt trong tiếng anh là gì không?

    idk = i don’t know: tôi không biết

    ilu or ily = i love you: tôi yêu bạn

    ilu2 or ily2: tôi cũng yêu bạn

    ilu4e or ily4e: anh/em mãi yêu em/anh

    init = isn’t it: có phải không

    kinda = kind of: đại loại là

    [​IMG]

    (Tiếng anh có rất nhiều từ viết tắt)

    l8 = late: muộn

    l8r = later: lần sau

    lemme = let me: để tôi

    lol = laugh out loud: cười vỡ bụng

    lmao = laughing my ass off: cười rung rốn, cười lăn lộn

    msg = message: tin nhắn

    n = and: và

    nvr = never: không bao giờ

    Ofcoz = of course: dĩ nhiên

    Chắc hẳn ai cũng biết viết tắt trong tiếng anh Omg nhỉ!

    omg = oh my god: Chúa ơi

    Pls ( hoặc “plz”) = please: làm ơn

    rofl = roll on floor laughing: cười lăn ra sàn

    r = are: (nguyên thể là “to be”) thì, là

    soz = sorry: xin lỗi

    Sup = What’s up: Vẫn khỏe chứ?

    Ths = this: cái này

    Tks (hoặc Tnx, hay Thx) = thanks: cảm ơn

    ty = thank you: cảm ơn bạn

    U = you: bạn/các bạn

    U2 = you too: bạn cũng vậy

    Ur = your: của bạn

    vgd = very good: rất tốt

    W8 = wait: Hãy đợi đấy

    Wanna = want to: muốn

    xoxo = hugs and kisses: ôm và hôn nhiều
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi suncare
    Đang tải...


Chia sẻ trang này