Thông tin: Phân Biệt Động Từ Năng Nguyện 能,可以,会,想,要 Tiếng Trong Trung

Thảo luận trong 'Học tập' bởi bibotot123, 21/9/2024.

  1. bibotot123

    bibotot123 Thành viên chính thức

    Tham gia:
    8/1/2018
    Bài viết:
    135
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18
    Động từ năng nguyện tiếng Trung còn gọi là trợ động từ, thường biểu thị năng lực, khả năng làm một việc gì đó. Các động từ năng nguyện thường dùng là 能,可以,会,想,要. Ở bài này tiếng Trung Thanhmaihsk sẽ giới thiệu và phân biệt những động từ này.

    [​IMG]
    Cấu trúc tổng quát
    • Khẳng định: Động từ năng nguyện (会/ 能) + động từ
    • Phủ định: 不 + Động từ năng nguyện (会/ 能) + động từ
    • Nghi vấn: Động từ năng nguyện (会/ 能) + 不 + Động từ năng nguyện (会/ 能) + động từ
    Giải nghĩa động từ năng nguyện tiếng Trung
    Động từ năng nguyện 会 huì: biết, sẽ, có thể
    Biểu thị kĩ năng đạt được sau quá trình học tập, rèn luyện
    • Cấu trúc: Chủ ngữ + 会 + động từ
    Ví dụ: Tôi biết nói tiếng Hán / 我会说汉语。

    Động từ năng nguyện 能 néng: có thể
    1. Biểu thị năng lực sẵn có mà không cần thông qua rèn luyện, học tập.

    Ví dụ: Tôi ăn rất khỏe / 我很能吃。/Wǒ hěn néng chī

    2. Biểu thị sự có khả năng

    Ví dụ: Tôi thấy hôm nay anh ấy không thể đến rồi / 我看今天他不能来了。/Wǒ kàn jīntiān tā bùnéng láile.

    3. Biểu thị sự cho phép, chấp nhận

    Thường dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn.

    Khi dùng trong câu phủ định sẽ mang nghĩa cấm, dùng trong câu nghi vấn thì mang nghĩa trưng cầu sự cho phép, đồng ý.

    Ví dụ:
    Bây giờ tôi có thể về nhà không? / 我现在能回家了吗?/Wǒ xiànzài néng huí jiā le ma?

    4. Biểu thị sự cho phép

    Ví dụ:
    A: Để tôi nghĩ lại rồi trả lời được không? / 让我想想在回答好吗?
    B: Được, không vấn đề gì. /可以,没问题。
    A: Ràng wǒ xiǎng xiǎng zài huídá hǎo ma?
    B: Kěyǐ, méi wèntí.

    5. Biểu thị sự đạt được

    Ví dụ:
    Mỗi ngày trước khi ngủ uống một cốc sữa bò có thể ngủ ngon hơn.
    每天睡觉前喝一杯牛奶,可以睡得好一些。
    Měitiān shuìjiào qián hè yībēi niúnǎi, kěyǐ shuì dé hǎo yīxiē.

    Động từ năng nguyện 想 xiǎng: muốn, nhớ, nghĩ
    Thường đứng trước động từ biểu đạt mong muốn hoặc dự định.

    Ví dụ:
    Tôi muốn uống nước
    我想喝水。
    Wǒ xiǎng hē shuǐ.

    Trước 想 có thể thêm phó từ 很 để nhấn mạnh ngữ khí

    Ví dụ:
    Tôi rất muốn đi du học Trung Quốc
    我很想去中国留学。
    Wǒ hěn xiǎng qù zhōngguó liúxué.

    Động từ năng nguyện 要 yào: muốn, cần
    Biểu thị mong muốn, dự định

    Ví dụ:
    Mỗi buổi sáng anh ấy đều cần chạy 1 tiếng.
    每天早上他都要慢跑一个小时。
    Měitiān zǎoshang tā dōu yào mànpǎo yīgè xiǎoshí.

    Biểu thị sự cần thiết

    Ví dụ:
    Bạn là học sinh, cần học hành chăm chỉ.
    你是一个学生,要好好儿学习。
    Nǐ shì yīgè xuéshēng, yào hǎohǎor xuéxí.

    Động từ năng nguyện 想要 Xiǎngyào: cần
    Biểu thị sự mong muốn, cần thiết nhưng mức độ cao hơn.

    Ví dụ:
    Tôi rất muốn có được cơ hội lần này.
    我很想要这次机会。
    Wǒ hěn xiǎng yào zhè cì jīhuì.

    Xem thêm: Phân biệt và cách dùng động từ năng nguyện

     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi bibotot123
    Đang tải...


Chia sẻ trang này