Phân Biệt Intransitive Verb (nội Động Từ) Và Transitive Verb (ngoại Động Từ) Dễ Nhất Năm 2021

Thảo luận trong 'Học tập' bởi trung tâm wiseenglish, 14/9/2021.

  1. trung tâm wiseenglish

    trung tâm wiseenglish Thành viên chính thức

    Tham gia:
    6/1/2021
    Bài viết:
    215
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    18
    Trong việc học từ vựng tiếng Anh, Các bạn đều sử dụng từ điển để tra một động từ mới. Ngoài việc biết được biết được nghĩa của từ và cách phát âm thì sẽ thấy một dòng nhỏ viết rằng đây là ngoại động từ (transitive verbs) hoặc là nội động từ (intransitive verbs) hoặc là cả hai.

    Bên cạnh việc xác định nghĩa của động từ, Các bạn cần được đó là nội động từ hay ngoại động từ, để sử dụng một cách chính xác.

    Vì vậy, ở bài viết này Trung tâm Anh Ngữ WISE ENGLISH sẽ chia sẻ cho các bạn những nội dung liên quan đến chủ điểm ngữ pháp quan trọng này nhé!

    [​IMG]

    I. Nội động từ (Intransitive verb):
    1. Khái niệm:
    Nội động từ là những động từ mà bản thân nó đã mang đầy đủ ý nghĩa, không tác động trực tiếp lên đối tượng nào khác cả, những động từ này sẽ không có tân ngữ theo sau và không dùng ở thể bị động. Nội động từ thường là những Động từ chỉ hành động như: arrive, go, lie, sleep, die, run,….

    E.g: She walks in the garden. (Cô ấy đi dạo trong vườn.)

    Dưới đây là một số nội động từ (Intransitive verb) thường gặp:

    Từ vựng Tiếng việt Từ vựng Tiếng việt
    Agree Đồng ý Appear Hoá ra, xem ra
    Arrive Đến become, became, become Trở nên, trở thành
    Come, came, come Đến Die Chết
    Exist Có Fall, fell, fallen Rơi
    Flow Chảy Go, went, gone Đi
    Happen Xảy ra Laugh Cười
    Live Sống Occur Có, xảy ra
    Rain Mưa Rise, Rose, Risen Dâng, mọc lên
    Seem Dường như Sit, sat Ngồi
    Sleep, slept Ngủ Sneeze Hắt hơi
    Stand, Stood Đứng Stay Vẫn
    Feel, felt Cảm thấy Grow, grew, grown Trở nên
    Sound Nghe có vẻ Taste Có vị
    2. Công thức sử dụng nội động từ (Intransitive verb):
    Trường hợp Công thức Ví dụ
    Có tân ngữ cùng nghĩa (cognate object)
    S + V(intransitive) + cognate O He slept a peaceful sleep.


    (Anh đã ngủ một giấc ngủ yên bình.)

    Có ảnh hưởng vào chính chủ ngữ S + V(intransitive) My car broke.


    (Xe của tôi bị hỏng)

    Có bổ ngữ cho chủ ngữ S + V(linking Verbs) + S.Complement She looks smart.


    (Cô ấy trông thông minh.)

    Tìm hiểu thêm: CÁCH SỬ DỤNG OTHER VÀ ANOTHER, OTHERS, THE OTHER, OTHERS CHÍNH XÁC NHẤT 2021

    II. Ngoại động từ (Transitive verbs):
    1. Khái niệm:
    Ngoại động từ là loại từ mà theo sau nó luôn được sử dụng với tân ngữ (tân ngữ có thể là danh từ, cụm danh từ, đại từ) nhằm diễn tả người hoặc vật bị tác động bởi một hành động của động từ. Nếu thiếu tân ngữ câu sẽ không hoàn chỉnh. Ngoại động từ thường là những động từ như: like, eat, love, hate, play, go, make, buy, face,…

    E.g: She brings an umbrella.

    (Cô ấy mang theo một chiếc ô.)

    Dưới đây là một số ngoại động từ (Transitive verbs) thường gặp:

    Bạn xem toàn bộ bài viết tại đây nhé!
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi trung tâm wiseenglish
    Đang tải...


Chia sẻ trang này