Thông tin: Rút Tiền Bảo Hiểm Xã Hội 1 Lần Điều Kiện Và Mức Hưởng Chi Tiết

Thảo luận trong 'Tài chính gia đình' bởi taiphamduc283, 14/12/2020.

  1. taiphamduc283

    taiphamduc283 Be the change that you wish to see in the world

    Tham gia:
    19/3/2020
    Bài viết:
    81
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    8
    Rút tiền bảo hiểm xã hội 1 lần sẽ giúp người lao động có được 1 khoản tiền sau 1 khoảng thời gian tham gia vào hệ thống Bảo hiểm xã hội quốc gia. Theo đó, chỉ những người có tham gia đóng bảo hiểm xã hội và đáp ứng đủ điều kiện hưởng thì mới có thể lãnh bảo hiểm xã hội 1 lần. Vậy chi tiết về vấn đề này như thế nào. Mời các bậc cha mẹ hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

    [​IMG]

    Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần

    Căn cứ Khoản 1, Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần. Theo đó, người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định 115 mà có yêu cầu thì được hưởng BHXH 1 lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    • Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
    • Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
    • Ra nước ngoài để định cư;
    • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
    Mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần

    Căn cứ theo Khoản 2, Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành quy định mức hưởng BHXH 1 lần như sau:
    • 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
    • 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
    • Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
    Lưu ý: Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.

    Thời gian lãnh bảo hiểm xã hội 1 lần

    Căn cứ theo Khoản 1, Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần với các trường hợp cụ thể. Căn cứ vào quy định trên, nếu người tham gia bảo hiểm xã hội có yêu cầu và thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

    Do vậy, sau khi đủ điều kiện hưởng thì người lao động có thể nộp hồ sơ hưởng BHXH một lần vào bất cứ thời gian nào.
    Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.

    Nguồn tham khảo: https://ebh.vn/nghiep-vu-tong-hop/dieu-kien-huong-bao-hiem-xa-hoi-1-lan-la-gi
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi taiphamduc283
    Đang tải...


  2. mật ong thiên nhiên số 1

    mật ong thiên nhiên số 1 Thiết bị vệ sinh nhập khẩu Hàn Quốc

    Tham gia:
    13/11/2018
    Bài viết:
    18,434
    Đã được thích:
    930
    Điểm thành tích:
    823
    cho những ai chưa hiểu về vấn đề này ạ
     
  3. taiphamduc283

    taiphamduc283 Be the change that you wish to see in the world

    Tham gia:
    19/3/2020
    Bài viết:
    81
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    8
    Bạn có thể hiểu đối tượng là "người lao động" đó bạn diễn giải theo Luật sẽ như này bạn ạ.

    Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định 115/2015

    1. Người lao động là công dân Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:

    a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
    b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
    c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
    d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
    đ) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
    e) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
    g) Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 của Luật Bảo hiểm xã hội.

    2. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này được áp dụng đối với các hợp đồng sau:
    a) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
    b) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
    c) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
    d) Hợp đồng cá nhân.

    Cảm ơn bạn đã quan tâm nhé ^^
     

Chia sẻ trang này