Một số câu nói tán tỉnh bằng tiếng Nhật 1. Anh yêu em 君のことが大好きです (きみのことがだいすき です。) 2. Anh đang yêu 私は愛している (わたしはあいしている。) 3. Quá khứ bây giờ hay tương lai anh sẽ mãi mãi ở bên em 過去でも現在でも将来でも君のそばにずっといる。 (かこでもげんざいでもしょうらいでも きみのそばのずっといる。) 4. Không có em anh chẳng là gì お前がいなきゃおれはだめ。 (おまえがいなきゃおれはだめ。) 5. Anh tin rằng sẽ làm cho em được hạnh phúc. 俺はお前を幸せにする自信がある。 (おれはおまえをしあわせにするじしんがいる) 6. Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em 毎日毎日、君の笑顔を見たい。 (まいにちまいにち、きみのえがおをみたい。) 7. Đừng buồn nữa, hãy cố gắng lên đi em もう寂しくならないで、頑張ってください。 (もうさびしくならないで、がんばってくだいさい) 8. Anh sẽ che chở cho em 私は貴方が守る。 (わたしはあなたがまもる) Khi cãi nhau với người yêu: 1. あなたのせいです。 Lỗi tại anh đấy. 2. それは私のせいじゃない。 Đây không phải là lỗi của tôi. 3. あなたはウソばっかりだ。 Anh chỉ toàn nói dối thôi. 4. バカ。 Đồ ngu. 5. そういうふうに言うな。 Đừng nói kiểu đó với tôi. 6. そうしない方(ほう)が良(よ)かったんじゃない。 Lẽ ra anh không nên làm thế. 7. 立(た)ち去(さ)れ。 Biến đi. 8. 何(なに)か言(い)ったか。 Anh nói cái gì vậy? 9. うるさくするな。 Đừng làm ồn nữa. 10. 私が見(み)えないところで行(い)け。 Hãy đi cho khuất mắt tôi. 11. そんな目(め)つきで私を見(み)ないで。 Đừng nhìn tôi kiểu đó. 12. あなたは行(い)き過(す)ぎだよ。 Anh đã đi quá xa rồi đấy. 13. 行(い)け。 Cút đi! 14. 言(い)い訳(わけ)をしないでください。 Đừng tự bào chữa nữa. 15 もういいよ。 Đủ rồi đấy. 16. 自分(じぶん)がやったことを見(み)てみろ。 Hãy nhìn những gì anh làm đi. 17. あなたを許(ゆる)せない。 Tôi không thể tha thứ cho anh. 18. 自分のことに注意(ちゅうい)しろ。 Hãy lo chuyện của anh đi. 19. あなたが嫌(きら)いだ。 Tôi căm ghét anh. 20. 私に何(なに)もできない。 Tôi không thể làm gì cả. 21. 今度(こんど)あなたに言うのは最後(さいご)だ。 Tôi nói với anh lần này là cuối cùng đấy. 22. 何をやっているかわかるか。 Anh có biết là anh đang làm cái gì không? 23. 黙(だま)れ。 Câm đi. Tham khảo ngay các khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại SOFL bạn sẽ được trải nghiệm phương pháp thực hành, giao tiếp sử dụng tiếng Nhật với tần suất dày đặc cùng với giáo viên bản địa để hình thành thói quen, phản xạ nói.