Thông tin: Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (present Continuous) – Tổng Hợp Toàn Bộ Kiến Thức Và Bài Tập

Thảo luận trong 'Học tập' bởi trung tâm wiseenglish, 27/4/2021.

  1. trung tâm wiseenglish

    trung tâm wiseenglish Thành viên chính thức

    Tham gia:
    6/1/2021
    Bài viết:
    215
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    18
    Mọi người chắc ai cũng biết rằng thì hiện tại tiếp diễn là một trong các ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Hôm nay, WISE ENGLISH sẽ chia sẻ một cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn gồm cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng cũng như giúp bạn hiểu rõ thì hiện tại tiếp diễn.

    Bên cạnh đó, những ví dụ và bài tập thực hành để bạn củng cố hơn nữa về kiến thức của mình nhé !

    Nội dung bài viết
    I. Khái niệm Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
    Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một thì trong tổng 12 thì ngữ pháp của tiếng Anh. Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

    II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
    1. Câu khẳng định
    Công thức:

    I + am + V-ing
    He/ She/ It + is + V-ing
    We/ You/ They + are + V-ing
    → Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “to be” và “V-ing”. Với tùy vào chủ ngữ và từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

    E.g:

    • I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
    • He is riding his bike now. (Bây giờ anh ấy đang đi xe đạp.)
    • She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)
    • They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát.)
    • We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
    Xem thêm: IELTS là gì? Điều cần biết về kỳ thi IELTS

    2. Câu phủ định
    Công thức:

    S + am/ is/ are + not + V-ing
    Chú ý:

    • am not: không có dạng viết tắt
    • is not = isn’t
    • are not = aren’t
    → Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

    E.g:

    • I am not learning English at the moment. (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này.)
    • She is not watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà.)
    • He is not listening to music. (Hiện tại anh ấy không nghe nhạc.)
    • They are not playing tennis. (Họ đang không chơi quần vợt.)
    3. Câu nghi vấn
    a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ ( Câu hỏi Yes/No )
    Công thức:

    Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
    → Đối với câu hỏi Yes/No bạn chỉ cần đảo trợ động từ be ra trước chủ ngữ.

    E.g:

    • Is he leaving? ( Anh ấy đang đi khỏi đây à?)
    • Are you going out for dinner? ( Bạn đi ra ngoài ăn tối à?)
    • Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
    b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
    Công thức:

    Wh- + am/ is/ are (not) + S + V-ing ?
    → Đối với câu hỏi có từ hỏi (như what, who, where,…) bạn chỉ cần đảo trợ động từ be ra trước chủ ngữ và sau từ hỏi.

    E.g:

    • What are you doing? ( Bạn đang làm gì vậy ? )
    • What is he studying What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)
    • Who is she talking with on the phone? ( Cô ấy đang nói chuyện điện thoại với ai thế? )
    Xem đầy đủ bài viết để nắm rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn tại đây:
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi trung tâm wiseenglish
    Đang tải...


Chia sẻ trang này