Thông tin: Thì Quá Khứ Đơn (past Simple Tense) – Tổng Hợp Toàn Bộ Kiến Thức Và Bài Tập

Thảo luận trong 'Học tập' bởi trung tâm wiseenglish, 29/4/2021.

  1. trung tâm wiseenglish

    trung tâm wiseenglish Thành viên chính thức

    Tham gia:
    6/1/2021
    Bài viết:
    215
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    18
    Thì quá khứ đơn là một những thì cơ bản nhất mà mỗi người học tiếng Anh cần phải nắm vững. Đây là điểm ngữ pháp khá đơn giản giống như tên của nó. Tuy nhiên, để sử dụng thành thạo thì này là một điều không hề đơn giản.

    Chính vì vậy, WISE ENGLISH đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn nắm vững cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có đầy đủ kiến thức trong quá trình học tập và làm việc.


    I.Thì Quá khứ đơn là gì?
    Thì Quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    [​IMG]

    Xem thêm: Chinh phục các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

    II.Cấu trúc thì Quá khứ đơn
    1. Thì Quá khứ đơn với động từ “TOBE”
    Thể Cấu trúc Ví dụ
    Khẳng định
    S + was/ were + O

    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

    S= We/ You/ They (số nhiều) + were

    E.g: I was at my grandmother’s house yesterday.( Tôi đã ở nhà bà ngày hôm qua.)


    E.g: We were in Da Nang on our summer vacation last year.

    (Chúng tôi đã đi Đà Nẵng vào kì nghỉ hè năm ngoái.)

    Phủ định
    S + was/were + not + O

    Lưu ý: was not = wasn’t

    were not = weren’t

    E.g: She wasn’t very happy yesterday because of failing the exam.(Hôm qua, cô ấy không vui lắm vì trượt kì thi.)


    E.g: My parents weren’t at home yesterday evening.

    (Ba mẹ tôi đã không ở nhà tối hôm qua.)

    Nghi vấn
    Câu hỏi Yes/No question:

    Was/Were + S + O?

    Trả lời:

    Yes, S + was/were

    No, S+ wasn’t/ weren’t

    Câu hỏi Wh-question:

    Wh- word + was/were + S + O?

    E.g: Was she at school last Tuesday?


    Yes, she was.

    (Cô ấy có ở trường vào thứ Ba tuần trước không?).



    E.g: What was the weather like yesterday?

    (Thời tiết hôm qua như thế nào?)

    2. Thì Quá khứ đơn với động từ thường
    Thể Cấu trúc Ví dụ
    Khẳng định
    S + V-ed/ V(QK bất quy tắc) + O

    V-ed: động từ có quy tắc

    V(QK bất quy tắc): Động từ bất quy tắc, cần phải học thuộc

    E.g: We watched this film last night.


    (Chúng tôi đã xem bộ phim đó đêm hôm qua.)

    E.g: I went to London last summer vacation.

    (Tôi đã đi London vào kì nghỉ hè năm ngoái.).

    Phủ định
    S + did not + V + O

    Lưu ý: didn’t = did not

    Trong câu phủ định, ta mượn trợ động từ did not và động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

    E.g: My brother didn’t play football last Sunday.


    (Anh trai tôi đã không đá bóng vào Chủ nhật tuần trước.)

    Nghi vấn Câu hỏi Yes/ No question:


    Did + S + V?

    Trả lời:

    Yes, S + did.

    No, S + didn’t.

    Câu hỏi Wh-question:

    Wh- word + did + S + O ?

    E.g: Did you miss the train yesterday?


    Yes, I did./ No, I didn’t.

    ( Bạn có bị lỡ chuyến tàu ngày hôm qua không?)

    E.g: What did you do last weekend?

    (Bạn làm gì vào cuối tuần trước?)

    Xem toàn bộ bài viết tại đây nhé: https://wiseenglish.edu.vn/ielts/thi-thi-qua-khu-don-past-simple-tense/
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi trung tâm wiseenglish
    Đang tải...


Chia sẻ trang này