Kinh nghiệm: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh: Giải Thích Chi Tiết Và Hướng Dẫn Sử Dụng

Thảo luận trong 'Tiếng Anh cho con' bởi Học tốt tiếng Anh, 20/6/2024.

  1. Học tốt tiếng Anh

    Học tốt tiếng Anh Thành viên chính thức

    Tham gia:
    11/3/2024
    Bài viết:
    140
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một thì quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

    Cấu trúc:

    • Câu khẳng định:
      • S + was/were + V-ing
      • Ví dụ:
        • I was watching TV when the phone rang. (Tôi đang xem TV khi điện thoại reo.)
        • They were playing football in the park when it started to rain. (Họ đang chơi bóng đá trong công viên khi trời bắt đầu mưa.)
    • Câu phủ định:
      • S + was/were not + V-ing
      • Ví dụ:
        • I was not listening to music when you called. (Tôi không nghe nhạc khi bạn gọi.)
        • She was not studying for the exam when she fell asleep. (Cô ấy không học bài thi khi cô ấy ngủ thiếp đi.)
    • Câu nghi vấn:
      • Was/Were + S + V-ing?
      • Ví dụ:
        • Were you sleeping when I arrived? (Bạn đang ngủ khi tôi đến không?)
        • Was she cooking dinner when you saw her? (Cô ấy đang nấu cơm khi bạn nhìn thấy cô ấy không?)
    Dấu hiệu nhận biết:

    • Có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ:
      • Ví dụ: at 8 o'clock yesterday, last week, while I was on holiday, ...
    • Có các từ nối thời gian diễn tả hành động đang diễn ra:
      • Ví dụ: when, while, as, before, after, ...
    • Có hai hành động xảy ra cùng lúc:
      • Ví dụ: I was watching TV while she was reading a book. (Tôi đang xem TV trong khi cô ấy đang đọc sách.)
    Cách sử dụng:

    • Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
    • Hành động này thường bị ngắt bởi một hành động khác.
    • Hai hành động có thể xảy ra cùng lúc hoặc xảy ra kế tiếp nhau.
    • Thì quá khứ tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ thời điểm (be, was, were, become, ...).
    Ví dụ:

    • I was walking to school when I saw my friend. (Tôi đang đi bộ đến trường thì tôi nhìn thấy bạn mình.)
    • She was cooking dinner when the doorbell rang. (Cô ấy đang nấu cơm khi chuông cửa reo.)
    • We were talking about the movie when the lights went out. (Chúng tôi đang nói về bộ phim thì đèn tắt.)
    Lưu ý:

    • Thì quá khứ tiếp diễnthì quá khứ đơn có thể bị nhầm lẫn với nhau.
    • Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ.
    • Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
     

    Attached Files:


    Xem thêm các chủ đề tạo bởi Học tốt tiếng Anh
    Đang tải...


Chia sẻ trang này