Thông tin: Thống Kê Về Số Lượng Người Việt Tại Mỹ

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm sống' bởi usdirectimm, 3/6/2021.

  1. usdirectimm

    usdirectimm Thành viên sắp chính thức

    Tham gia:
    19/3/2021
    Bài viết:
    100
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Sau đây là một số thông số chi tiết về dân số người Việt tại Mỹ giai đoạn 2000 – 2015.

    10 thành phố có nhiều người Việt nhất tại Mỹ (2015)

    [​IMG]

    Ghi chú: Đối tượng khảo sát là người Việt và tất cả những người Châu Á lai nhiều chủng tộc, dân tộc, kể cả những người có gốc Tây Ban Nha. Xem phương pháp khảo sát và thống kê để biết thêm chi tiết.

    Nguồn: Số liệu được phân tích từ cuộc Khảo sát cộng đồng Hoa Kỳ (2013 – 2015).

    Dân số người Việt tại Mỹ (2000 – 2015)



    Ghi chú: Đối tượng khảo sát là người Việt và tất cả những người Châu Á lai nhiều chủng tộc, dân tộc, kể cả những người có gốc Tây Ban Nha. Xem phương pháp khảo sát và thống kê để biết thêm chi tiết.

    Nguồn: Dữ liệu lấy từ Cục điều tra dân số Hoa Kỳ (2000, 2010) và Cuộc khảo sát cộng đồng Hoa Kỳ (2015).



    Trình độ Anh ngữ của người Việt tại Mỹ (2015)



    Ghi chú: Chỉ những người chỉ nói tiếng Anh ở nhà; hoặc nếu nói một thứ tiếng khác ở nhà nhưng tự cho trình độ Anh ngữ bản thân tối thiểu mức “very well” (khá tốt) thì mới được xem là thành thạo tiếng Anh. Đối tượng khảo sát là người Việt và tất cả những người Châu Á lai nhiều chủng tộc, dân tộc, kể cả những người có gốc Tây Ban Nha. Xem phương pháp khảo sát và thống kê để biết thêm chi tiết.

    Nguồn: Số liệu được phân tích từ cuộc Khảo sát cộng đồng Hoa Kỳ (2013 – 2015).



    Thời lượng sinh sống của di dân người Việt tại Mỹ (2015)



    Ghi chú: Số liệu cộng lại có thể không bằng 100 do được làm tròn. Đối tượng khảo sát là người Việt và tất cả những người Châu Á lai nhiều chủng tộc, dân tộc, kể cả những người có gốc Tây Ban Nha. Xem phương pháp khảo sát và thống kê để biết thêm chi tiết.

    Nguồn: Số liệu được phân tích từ cuộc Tổng điều tra dân số Hoa Kỳ (2000) và cuộc Khảo sát cộng đồng Hoa Kỳ (2013 – 2015).



    Trình độ giáo dục của người Việt tại Mỹ (2015)



    Ghi chú: “High school” chỉ những người có bằng tốt nghiệp THPT hoặc những bằng cấp tương đương (như chứng chỉ GED). “Some college” bao gồm những người có bằng cấp liên kết Cao đẳng/Đại học, hay có đi học Cao đẳng/Đại học nhưng chưa tốt nghiệp. Số liệu cộng lại có thể không bằng 100 do được làm tròn. Đối tượng khảo sát là người Việt và tất cả những người Châu Á lai nhiều chủng tộc, dân tộc, kể cả những người có gốc Tây Ban Nha. Xem phương pháp khảo sát và thống kê để biết thêm chi tiết.

    Nguồn: Số liệu được phân tích từ cuộc Khảo sát cộng đồng Hoa Kỳ (2013 – 2015).



    Tỷ lệ nghèo đói của người Việt tại Mỹ (2015)



    Ghi chú: Tình trạng nghèo đói được xác định theo đầu người tại từng hộ và những khu không tập thể (không bao gồm trẻ em dưới 15 tuổi đang sống trong một hộ gia đình, những người sống trong khu tập thể, những người sống trong ký túc xá hoặc doanh trại quân đội). Số liệu có thể sẽ khác với số liệu của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ do khác cách tính. Đối tượng khảo sát là người Việt và tất cả những người Châu Á lai nhiều chủng tộc, dân tộc, kể cả những người có gốc Tây Ban Nha. Xem phương pháp khảo sát và thống kê để biết thêm chi tiết.

    Nguồn: Số liệu được phân tích từ cuộc Khảo sát cộng đồng Hoa Kỳ (2013 – 2015).



    Đặc điểm kinh tế của người Việt tại Mỹ (2015)
    Đơn vị: %

    Người Việt tại Mỹ
    Tổng số dân Châu Á tại Mỹ Tổng số Sinh tại Mỹ Sinh tại nước ngoài
    THU NHẬP GIA ĐÌNH HẰNG NĂM $73.060 $60.000 $67.800 $58.700
    THU NHẬP CÁ NHÂN HẰNG NĂM (từ 16 tuổi trở lên)
    Tổng số $35.600 $28.000 $24.000 $29.000
    Lao động toàn thời gian, quanh năm $51.000 $40.000 $45.000 $39.000
    TÌNH TRẠNG LAO ĐỘNG (công dân Mỹ, từ 16 tuổi trở lên)
    Có việc làm 61 63 59 64
    Thất nghiệp 4 4 5 3
    Không nằm trong lực lượng lao động 35 34 36 33
    TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
    (công dân Mỹ, nằm trong lực lượng lao động từ 16 tuổi trở lên) 6.0 5.7 7.7 5.2
    TỶ LỆ NGHÈO ĐÓI
    Tổng số 12.1 14.3 14.2 14.3
    Nhỏ hơn 18 tuổi 12.0 14.7 13.7 21.5
    18 – 64 12.1 13.5 14.9 13.1
    Trên 65 tuổi 12.8 18.8 *** 18.8
    LOẠI NHÀ Ở (tính theo gia đình)
    Nhà mua 57 65 48 68
    Nhà thuê 43 35 52 32


    Ghi chú: Ký hiệu *** nghĩa là không đủ dữ liệu để đưa ra ước tính chính xác.
    Dân số hộ gia đình được điều tra không bao gồm những người sống trong các cơ sở, ký túc xá và những nơi khác. Các hộ gia đình được phân loại theo chủng tộc hoặc dân tộc Châu Á tiêu biểu. “Lao động toàn thời gian, quanh năm” là những người từ 16 tuổi trở lên, làm việc ít nhất 35 tiếng trong một tuần và ít nhất 48 tuần trong một năm. Tỷ lệ những người từ 16 tuổi trở lên không có việc làm khác với tỷ lệ thất nghiệp, vì tỷ lệ không có việc làm được ước tính dựa trên tổng dân số, còn tỷ lệ thất nghiệp lại được tính dựa trên tổng số lao động hiện hữu (tức là những người đã có hoặc đang tìm việc làm). Tình trạng nghèo đói được xác định theo đầu người tại từng hộ và những khu không tập thể (không bao gồm trẻ em dưới 15 tuổi đang sống trong một hộ gia đình, những người sống trong khu tập thể, những người sống trong ký túc xá hoặc doanh trại quân đội). Số liệu có thể sẽ khác với số liệu của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ do khác cách tính. Số liệu cộng lại cũng có thể không bằng 100 do được làm tròn. Đối tượng khảo sát là người Việt và tất cả những người Châu Á lai nhiều chủng tộc, dân tộc, kể cả những người có gốc Tây Ban Nha. Xem phương pháp khảo sát và thống kê để biết thêm chi tiết.

    Nguồn: Số liệu được phân tích từ cuộc Khảo sát cộng đồng Hoa Kỳ (2013 – 2015).



    Đặc điểm nhân khẩu học của người Việt tại Mỹ (2015)
    Đơn vị: %

    Người Việt tại Mỹ
    Tổng số dân Châu Á tại Mỹ Tổng số Sinh tại Mỹ Sinh tại nước ngoài
    ĐỘ TUỔI TRUNG BÌNH (năm) 34 36 15 46
    TUỔI
    Nhỏ hơn 5 tuổi 7 5 14 1
    5 – 17 18 18 43 4
    18 – 29 19 17 28 12
    30 – 39 16 14 10 16
    40 – 49 15 18 3 26
    50 – 64 16 18 1 27
    Trên 65 tuổi 10 9 1 14
    NƠI SINH
    Sinh tại Mỹ 41 36 – –
    Sinh tại nước ngoài 59 64 – –
    SỐ NĂM SỐNG TẠI MỸ (đối với những người sinh tại Mỹ)
    0 – 5 năm 20 – – 13
    6 – 10 năm 14 – – 11
    11 – 15 năm 13 – – 10
    16 – 20 năm 11 – – 12
    Trên 21 năm 42 – – 55
    QUYỀN CÔNG DÂN (đối với những người sinh tại nước ngoài)
    Là công dân Mỹ 58 – – 75
    Không là công dân Mỹ 42 – – 25
    TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN (trên 18 tuổi)
    Đã kết hôn 59 55 22 64
    Ly dị/Ở riêng/Góa bụa 12 13 5 15
    Độc thân 30 32 73 21
    KHẢ NĂNG SINH NỞ (đối với phụ nữ từ 15 – 44 tuổi)
    Tỷ lệ phụ nữ sinh con trong 12 tháng vừa qua 6 6 3 7
    LOẠI GIA ĐÌNH
    Gia đình hạt nhân 71 69 68 70
    Loại gia đình khác 17 22 23 21
    Không có quan hệ gia đình 12 9 9 9
    GIA ĐÌNH ĐA THẾ HỆ
    Tỷ lệ gia đình đa thế hệ 26 32 24 36


    Ghi chú: Hộ gia đình là những người có quan hệ huyết thống, hôn nhân, hoặc nhận nuôi cùng sống chung với nhau. Thông thường, mỗi hộ gia đình bao gồm chủ hộ và những người phụ thuộc. Trường hợp chủ hộ sống chung với một người nhưng không đăng ký kết hôn, chỉ được xem là một hộ gia đình khi có người thứ ba có quan hệ huyết thống, hôn nhân, hoặc nhận nuôi sống cùng. Hộ gia đình đa thế hệ là hộ gia đình có nhiều hơn hai thế hệ đi trước, hoặc bao gồm thế hệ ông bà và con cháu. Số liệu cộng lại có thể không bằng 100 do được làm tròn. Đối tượng khảo sát là người Việt và tất cả những người Châu Á lai nhiều chủng tộc, dân tộc, kể cả những người có gốc Tây Ban Nha. Xem phương pháp khảo sát và thống kê để biết thêm chi tiết.
    Nguồn: Số liệu được phân tích từ cuộc Khảo sát cộng đồng Hoa Kỳ (2013 – 2015).

    Một số diện visa định cư Mỹ : EB1 / EB2 NIW/ EB2 Advanced Degree/ EB3/Visa L1/ EB5
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi usdirectimm
    Đang tải...


Chia sẻ trang này