Thông tin: Thực Hành Tình Huống Tiếng Nhật Chuyên Ngành Du Lịch

Thảo luận trong 'Học tập' bởi cosypham, 12/6/2019.

  1. cosypham

    cosypham Thành viên chính thức

    Tham gia:
    2/12/2014
    Bài viết:
    157
    Đã được thích:
    7
    Điểm thành tích:
    18
    Một số mẫu câu tiếng Nhật chuyên ngành du lịch đơn giản

    Đầu tiên là 3 mẫu câu tiếng Nhật du lịch rất quan trọng nếu như tiếng Nhật của bạn thật sự chưa tốt:


    Tôi không hiểu: わからない (Wakaranai)

    Tôi không giỏi tiếng Nhật lắm: 私の日本語はあまり得意ではありません (Watashi no nihongo wa amari tokuide wa arimasen)

    Làm ơn nói chậm lại: ゆっくり話してください (Yukkurihanashitekudasai)


    1. Tại sân bay

    Mua vé: チケットを購入する


    Tôi muốn đặt 2 chỗ đến

    2席予約したい

    (2-Seki yoyaku shitai)


    Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?

    片道または双方向のチケットが必要ですか。

    (Katamichi matawa sōhōkō no chiketto ga hitsuyōdesu ka).


    Vé khứ hồi giá bao nhiêu tiền?:

    往復チケットはいくらですか?

    (Ōfuku chiketto wa ikuradesu ka?)


    Bạn muốn trả tiền mặt hay thẻ tín dụng?

    あなたは現金またはクレジットカードを払いたいですか?

    (Anata wa genkin matawa kurejittokādo o haraitaidesu ka?)


    2. Check-in: Tại quầy làm thủ tục


    Tôi có thể xem vé và hộ chiếu của bạn được không?

    チケットやパスポートを見ることはできますか?

    (Chiketto ya pasupōto o miru koto wa dekimasu ka?)


    Có ai đi cùng bạn chuyến này không?

    誰かがこの旅行にあなたと一緒にいましたか?

    (Darekaga kono ryokō ni anata to issho ni imashita ka?)


    Bạn mang theo bao nhiêu kiện hành lý

    荷物はいくつありますか。

    (Nimotsu wa ikutsu arimasu ka.)


    Bạn muốn ngồi gần cửa sổ hay lối đi?

    あなたは窓や道のそばに座りたいですか?

    (Anata wa mado ya michi no soba ni suwaritaidesu ka?)


    Rất tiếc hiện tại đã hết ghế cạnh lối đi. Bạn muốn chọn ghế gần cửa sổ hay ghế giữa?

    申し訳ありませんが、席は今閉まっています。あなたは窓の近くまたは真ん中の席の近くに椅子を選びたいですか?

    (Mōshiwakearimasenga, seki wa ima shimatte imasu. Anata wa mado no chikaku matawa man'naka no seki no chikaku ni isu o erabitaidesu ka?)


    Làm ơn cho tôi ghế gần cửa sổ

    窓際で椅子を取る

    (Madogiwa de isu o toru)


    Sau khi đã hoàn tất thủ tục là thẻ lên máy bay, nhân viên sẽ thông báo lại cho bạn số cửa và giờ lên máy bay với mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dưới đây:


    Vé của anh/chị đây.

    あなたのチケットはここにあります。

    (Anata no chiketto wa koko ni arimasu.)


    Ghế của anh/chị là 21A và 21B.

    あなたの椅子は21Aと21Bです。

    (Anata no isu wa 21 A to 21 Bdesu.)


    Cổng C2.

    ポートC2

    (Pōto C 2)


    Điều này được ghi ở dòng cuối trên vé.

    これはチケットの最後の行に記録されています。

    (Kore wa chiketto no saigo no gyō ni kiroku sa rete imasu.)


    Máy bay sẽ bắt đầu mở cửa 20 phút trước khi cất cánh.

    飛行機は離陸の20分前に開き始めます。

    (Hikōki wa ririku no 20-bu mae ni hiraki hajimemasu.)


    Anh/chị cần có mặt ở cổng C2 trước thời gian đó.

    その前にC2ゲートにいる必要があります。

    (Sono zen ni C 2 gēto ni iru hitsuyō ga arimasu.)


    Cảm ơn.

    ありがとうございました

    (Arigatōgozaimashita)


    Nếu như bạn cần sự chỉ dẫn, thì có thể sử dụng câu sau:


    Làm sao để đến được cửa C2?

    C2の扉への行き方

    (C 2 no tobira e no ikikata)


    Chúng tôi sẽ đi đâu tiếp theo?

    次にどこに行きますか?

    (Tsugini doko ni ikimasu ka?)


    Mời đến cửa C2, đi thẳng sau đó rẽ trái

    ドアC2に来て、まっすぐ進み、そして左に曲がる

    (Doa C 2 ni kite, massugu susumi, soshite hidari ni magaru)


    3. Trên máy bay

    a.Tiếp Viên


    Số ghế của quý khách là bao nhiêu?

    座席番号は?

    Zaseki bangō wa?


    Xin quý khách vui lòng để túi đó lên ngăn tủ phía trên đầu

    一番上の棚にバッグを置きます

    Ichiban-jō no tana ni baggu o okimasu


    Xin quý khách vui lòng tắt điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác

    携帯電話や他の電子機器の電源を切る

    Geitaidenwa ya hoka no denshi kiki no dengenwokiru


    Xin quý khách vui lòng thắt dây an toàn.

    締めてください。

    Shimete kudasai.


    Anh/chị có muốn ăn đồ ăn chính hoặc đồ ăn nhẹ không?

    あなたの主な食べ物や軽食を食べたいですか?

    Anata no omona tabemono ya keishoku o tabetaidesu ka?


    Chúng ta sắp hạ cánh trong khoảng mười lăm phút nữa

    約15分で着陸しようとしています

    Yaku 15-bu de chakuriku shiyou to shite imasu


    Giờ địa phương hiện tại là…

    現在の現地時間は...

    Genzai no genchi jikan wa…

    >>> Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Du lịch

    b. Hải quan

    Quốc tịch của bạn là gì?

    あなたの国籍は何ですか

    Anata no kokuseki wa nandesuka

    Tôi là người Việt Nam

    私はベトナム人です

    Watashi wa Betonamu hitodesu


    Tôi có thể xem hộ chiếu của bạn không?

    あなたのパスポートを見ることができますか?

    Anata no pasupōto o miru koto ga dekimasu ka?


    Đây là hộ chiếu của tôi

    これは私のパスポートです

    Kore wa watashi no pasupōtodesu


    Lý do đến đây của bạn là gì?

    ここに来た理由は何ですか?

    Koko ni kita riyū wa nanidesu ka?


    Tôi đến nghỉ ngơi cùng với gia đình tôi

    私は家族と一緒に休むようになりました

    Watashi wa kazoku to issho ni yasumu yō ni narimashita


    Tôi đi công tác

    私は仕事に行きます

    Watashi wa shigoto ni ikimasu


    Tôi sẽ ở trong_____ ngày

    私は_____日間滞在します

    Watashi wa _____ kakan taizai shimasu


    Tôi sẽ ở tại_____

    私は_____にとどまります

    Watashi wa _____ ni todomarimasu


    Trên đây là một số tình huống tiếng Nhật cho những bạn đang học tiếng Nhật giao tiếp chuyên ngành Du lịch, những bạn nào đang có ý định hay đang học trong ngành này thì đừng bỏ qua bài viết hữu ích này nhé.


    Với kinh nghiệm 10 năm đào tạo tiếng Nhật, Trung tâm tiếng Nhật SOFL có các khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM Hà Nội uy tín, chất lượng, các bạn sẽ được uốn nắn ngay từ khi mới bắt đầu cho đến khi nói được thành thạo, chuẩn Nhật nhất bởi đội ngũ giáo viên bản Việt - Nhật giàu kinh nghiệm và thân thiện. Chỉ từ 2.000.000đ/khóa học giao tiếp, các bạn đã có thể bắt đầu chinh phục thành công, quá hời đúng không ạ? Gọi ngay tới hotline: 0962 461 288 - 0917 861 288 của trung tâm hoặc để lại số điện thoại dưới comment bài viết để được tư vấn miễn phí.
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi cosypham
    Đang tải...


  2. trungford268089

    trungford268089 Thành viên đạt chuẩn

    Tham gia:
    24/5/2019
    Bài viết:
    63
    Đã được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    8
    rất hay 3D3%0163D3%0163D3%0163D3%016
     

Chia sẻ trang này