Thuốc Amlong A 5 Điều Trị Bệnh Tăng Huyết Áp

Thảo luận trong 'Sức khỏe gia đình' bởi hongmint, 15/10/2020.

  1. hongmint

    hongmint Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    15/3/2020
    Bài viết:
    1,015
    Đã được thích:
    17
    Điểm thành tích:
    38
    Amlong A 5 là thuốc gì? Loại thuốc này có lẽ không còn xa lạ đối với các bệnh nhân bị cao huyết áp hoặc bệnh tim mạch lâu năm. Qua bài viết sau đây, Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu sẽ cung cấp những thông tin về công dụng, cách sử dụng, liều dùng, tương tác thuốc, cách bảo quản thuốc sao cho tốt nhất.

    NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC AMLONG A 5
    ♦ Dược chất chính: Amlodipin, Atenolol

    ♦ Thành phần: Amlodipin 5mg, Atenolol 50mg, tá dược vừa đủ

    ♦ Sản xuất: MICRO LABS (Ấn Độ)

    ♦ Dạng bào chế: Viên nén, 5mg/50mg

    ♦ Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch, huyết áp

    ♦ Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

    ♦ Thời hạn sử dụng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất

    [​IMG]

    Thuốc Amlong A 5 hộp 10 x10 viên

    CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG
    Công dụng
    Dược chất chính trong thuốc là Amlodipin, một chất đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridin. Nhờ vào dẫn xuất này, trương lực cơ trơn của mạch máu giảm, từ đó làm giảm sức kháng ngoại biên, kéo theo hạ huyết áp xuống mức bình thường.

    Amlong A 5 là loại thuốc thuộc nhóm tim mạch, huyết áp. Những người mắc các bệnh dưới đây sẽ được bác sĩ chỉ định dùng thuốc:

    ♦ Mắc bệnh tăng huyết áp

    ♦ Thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực ổn định, đau thắt ngực vận mạch (Prinzmetal).

    ♦ Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành

    ♦ Tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu

    Cách dùng & liều dùng thuốc Amlong A 5
    Cách dùng:

    Amlong A 5 được MICRO LABS sản xuất dưới dạng viên nén dùng bằng đường uống. Người bệnh có thể dùng thuốc kèm nước đun sôi để nguội. Không nên uống thuốc với các loại nước khác, nước quá nóng hoặc quá lạnh sẽ giảm hiệu quả thuốc. Có thể dùng phối hợp với những loại thuốc chống đau thắt ngực khác theo chỉ định bác sĩ.

    [​IMG]

    Uống thuốc Amlong A 5 bằng đường uống

    Liều dùng:

    Người lớn: Tùy mức độ tăng huyết áp từ trung bình đến nặng, suy mạch vành dùng từ 1 - 2 viên 5mg/ngày. Cụ thể như sau:

    ♦ Liều khởi đầu: Dùng 1 viên/ngày.

    ♦ Tùy vào thể trạng, tình hình cụ thể và khả năng đáp ứng, bác sĩ có thể chỉ định tăng liều, nhưng không quá 2 viên/ngày.

    Người lớn tuổi: Dùng bằng 1 nửa liều so với người lớn, khởi đầu ½ viên/ngày.

    XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU VÀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC AMLONG A 5
    Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều
    ♦ Quá liều: Khi dùng quá liều cần gọi cấp cứu nhanh chóng để xử lý kịp thời. Trong tình huống xấu nhất, khi đợi cấp cứu hãy đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý bước đầu.

    ♦ Thiếu liều: Sử dụng liều đã quên ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Khi quên liều và thời gian đã gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ quên liều cũ và tiếp tục dùng thuốc theo đúng lịch trình. Không được dùng gấp đôi liều quy định sẽ dẫn đến quá liều, không tốt cho sức khỏe.

    Lưu ý khi sử dụng thuốc
    ♦ Các bệnh nhân được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc Amlong A 5 cũng cần lưu ý một số vấn đề. Nếu bản thân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc, cần thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh.

    ♦ Amlong A 5 chống chỉ định đối với phụ nữ có thai, người mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridin trong thuốc và trẻ em.

    ♦ Đối tượng bệnh nhân là người lớn tuổi, mắc bệnh suy gan cần chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc này.

    ♦ Thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú, bệnh nhân xơ gan.

    ♦ Amlong A 5 có thể tương tác với một số loại thuốc khác như Digoxin, guanidine, NSAID.

    [​IMG]

    Lưu ý khi sử dụng Amlong A 5 cho phụ nữ có thai

    TÁC DỤNG PHỤ, CÁCH BẢO QUẢN THUỐC VÀ LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA
    Tác dụng phụ
    Dược chất chính trong thuốc Amlong A 5 nhìn chung được dung nạp tốt, nên các tác dụng phụ nếu xuất hiện chỉ ở mức độ nhẹ và thoáng qua, hiếm gặp như:

    ♦ Co cứng thành bụng, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón.

    ♦ Nhịp tim chậm, dẫn đến huyết áp thấp.

    ♦ Đau họng, khó thở, thở hổn hển hoặc thở khò khè.

    ♦ Mệt mỏi, mất ngủ, trầm cảm, ngủ mơ, giảm trí nhớ, kém minh mẫn.

    ♦ Tê, ngứa, lạnh đầu chi.

    Xem thêm :

    #mintmintonline #thuocdieutri #health
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi hongmint
    Đang tải...


Chia sẻ trang này