Thuốc Bostacet Giảm Đau Nhanh Chóng

Thảo luận trong 'Sức khỏe gia đình' bởi hongmint, 10/12/2020.

  1. hongmint

    hongmint Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    15/3/2020
    Bài viết:
    1,015
    Đã được thích:
    17
    Điểm thành tích:
    38
    Bạn được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Bostacet? Nhưng bạn vẫn chưa hiểu Bostacet là loại thuốc gì và lưu ý khi dùng như thế nào? Vậy thì nội dung về thuốc Bostacet dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về dòng thuốc này.


    GIỚI THIỆU THUỐC BOSTACET

    Bostacet được chiết xuất bởi thành phần gồm có 325mg Paracetamol 325mg cùng với 37.5mg Tramadol. Ngoài ra còn có thành phần tá dược bao gồm natri starch glycolat, magnesi stearat, Avicel, pregelatinized starch, oxyd sắt vàng, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd. Sản phẩm thuộc về nhóm thuốc giảm đau và hạ sốt. Nhà sản xuất thuốc là Boston của Việt Nam. Cụ thể thuốc Bostacet như sau:

    1. Công dụng thuốc Bostacet

    Thuốc Bostacet được chỉ định điều trị những cơn đau từ trung bình cho đến nặng.

    2. Liều sử dụng và cách dùng Bostacet

    → Viên nén Bostacet được sử dụng bằng đường uống và thuốc Bostacet sẽ không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

    → Với đối tượng người lớn cùng trẻ em trên 16 tuổi dùng từ 1 đến 2 viên và lưu ý không dùng quá 8 viên mỗi ngày.

    → Với trẻ em dưới 16 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu về độ an toàn cùng hiệu quả của Bostacet. Đối tượng người già hơn 65 tuổi thì không có sự khác biệt nào về độ an toàn cùng tính chất dược động học so với người dùng ít tuổi hơn.

    [​IMG]

    Sản phẩm thuộc về nhóm thuốc giảm đau và hạ sốt

    3. Chống chỉ định Bostacet

    Không dùng thuốc với những đối tượng quá mẫn cảm với tramadol, paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hay những loại thuốc opioid. Nếu đối tượng bị ngộ độc cấp tính do thuốc ngủ, rượu, các chất ma túy, thuốc giảm đau TW, thuốc hướng thần và thuốc opioid cũng không nên dùng.

    Đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi không nên dùng Bostacet. Đối tượng người đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc mới dùng, đối tượng suy gan, suy hô hấp nặng, đối tượng phụ nữ đang cho con bú, đối tượng động kinh chưa kiểm soát bằng điều trị hoặc nghiện opioid cũng không nên dùng Bostacet.

    LƯU Ý GÌ KHI DÙNG THUỐC BOSTACET

    1. Lưu ý trong quá trình sử dụng Bostacet
    ♦ Trong quá trình điều trị lâu dài nếu như ngừng thuốc đột ngột thì có thể gây ra hội chứng cai thuốc. Khi đó người dùng sẽ bị ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, hốt hoảng, buồn nôn, ỉa chảy, run, dựng lông… Do vậy khi dùng thuốc không nên dùng thường xuyên, dài ngày cũng như không nên dùng thuốc đột ngột mà cần giảm liều một cách từ từ.

    ♦ Nguy cơ sẽ gây co giật nếu dùng Bostacet đồng thời cũng những thuốc như SSRI, TCA, IMAO, opioid, thuốc an thần, thuốc làm giảm ngưỡng co giật, bệnh nhân tiền sử co giật hoặc đối tượng có nguy cơ co giật.

    ♦ Gây nguy cơ suy hô hấp ở bệnh nhân nguy cơ bị suy hô hấp, thận trọng khi dùng với rượu, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ cùng với thuốc an thần.

    ♦ Lưu ý khi dùng cho bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hoặc bị chấn thương đầu, đối tượng bị nghiện thuốc phiện vì có thể dẫn đến tái nghiện, bệnh nhân nghiện rượu mãn tính và gây nguy cơ độc tính ở gan.

    ♦ Đối tượng bệnh nhân độ thanh thải creatinin nếu dưới 30ml mỗi phút thì không dùng quá 2 viên mỗi 12 giờ.

    ♦ Đối tượng tiền sử sốc phản vệ cùng codein và những opioid khác khi dùng tramadol dễ dẫn đến sốc gây phản vệ.

    ♦ Ngoài ra cần cẩn trọng nếu dùng tramadol bởi thuốc sẽ gây nghiện kiểu morphin, người tìm kiếm thuốc, người bệnh thèm thuốc hoặc tăng liều do lờn thuốc. Tránh trường hợp dùng thuốc kéo dài và đặc biệt là đối tượng bị tiền sử nghiện opioid.

    [​IMG]

    Lưu ý khi sử dụng thuốc

    2. Tác dụng phụ của Bostacet

    Dùng thuốc Bostacet xảy ra thường gặp đó là buồn nôn, buồn ngủ, hoa mắt chóng mặt. Tác dụng phụ ít gặp đó là mệt mỏi, suy nhược, xúc động mạnh, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn, nôn mửa, nhầm lẫn, mất ngủ, kích thích, phát ban, ngứa và tăng tiết mồ hôi.

    Tác dụng phụ hiếm gặp của Bostacet đó là đau ngực, ngất, rét run, hội chứng cai thuốc, co giật, mất thăng bằng, đau nửa đầu, dị cảm, co cơ không tự chủ, chóng mặt, phù lưỡi, mạch nhanh, đánh trống ngực, giảm huyết áp, khó thở, thiếu máu, rối loạn tiểu tiện, bí tiểu và tiểu ít.

    Ngoài ra những trường hợp báo cáo khi dùng Bostacet đó là tăng huyết áp thế đứng, rối loạn chức năng nhận thức, phản ứng dị ứng, muốn tự sát, bị viêm gan,…
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi hongmint
    Đang tải...


Chia sẻ trang này