Thành phần Hoạt chất: Vigabatrin, 1 viên chứa vigabatrin 500 mg. Tá dược: povidone K30 (E1201), xenluloza vi tinh thể (E460), tinh bột natri carboxymethyl (loại A), magie stearat; vỏ màng: Opadry trắng OY-S-7298 (hypromellose 15 mPas (E464), titan dioxide (E171), macrogol 8000). Dạng thuốc Thuốc Sabril là dạng viên nén bao phim. Đặc tính hóa lý chính: viên nén bao phim hai mặt lồi hình bầu dục màu trắng hoặc gần như trắng, một mặt có đường đứt nét và mặt kia có khắc “SABRIL” hoặc “SABRILEX”. Vạch chia chỉ nhằm mục đích thuận tiện cho việc chia viên thuốc cho dễ nuốt chứ không nhằm mục đích chia thành các liều bằng nhau. chỉ định Sử dụng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị cho bệnh nhân bị động kinh cục bộ kháng trị, có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát, trong trường hợp không có hiệu quả hoặc dung nạp kém với sự kết hợp thuốc tương ứng. Dùng đơn trị liệu cho chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Chống chỉ định Quá mẫn cảm với vigabatrin hoặc bất kỳ tá dược nào. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác Vì Thuốc Sabril vigabatrin không được chuyển hóa, không liên kết với protein và không phải là chất cảm ứng cytochrome P450 nên khó có thể tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, người ta đã quan sát thấy nồng độ phenytoin trong huyết tương giảm dần từ 16–33%. Bản chất chính xác của sự tương tác này hiện chưa rõ ràng, nhưng trong hầu hết các trường hợp, ý nghĩa điều trị của nó là không chắc chắn. Nồng độ huyết tương của carbamazepine, phenobarbital và natri valproate cũng đã được theo dõi trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng và không xác định được tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào. Thuốc Sabril Vigabatrin có thể làm giảm hoạt tính đo được của alanine aminotransferase (ALT) trong huyết tương và ở mức độ thấp hơn là aspartate aminotransferase (AST). Mức độ ức chế ALT đã được báo cáo là thay đổi từ 30% đến 100%. Do đó, các thông số về gan ở bệnh nhân dùng vigabatrin có thể sai. Vigabatrin có thể làm tăng lượng axit amin trong nước tiểu, điều này có thể gây ra kết quả xét nghiệm dương tính giả đối với một số rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp (ví dụ, alpha-aminoadipic aciduria). Điều kiện bảo quản Không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt. Tránh xa tầm tay trẻ em. Địa chỉ 1: 03 Quang Trung, Phường Hiệp Phú, Tp Thủ Đức (Quận 9), TP.Hồ Chí Minh. Địa chỉ 2: 42 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0937542233. Xem thêm Thuốc khác: Tại đây