Thông tin: Tìm Hiểu Về Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung

Thảo luận trong 'Học tập' bởi bibotot123, 18/9/2024.

  1. bibotot123

    bibotot123 Thành viên chính thức

    Tham gia:
    8/1/2018
    Bài viết:
    174
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18
    Bổ ngữ khả năng là một trong những loại bổ ngữ vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung. Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn trang bị những kiến thức cơ bản về loại bổ ngữ này nhé.
    [​IMG]
    Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung là gì?
    Bổ ngữ khả năng (可能补语) là loại bổ ngữ dùng để biểu thị khả năng có thể hay không thể xảy ra của một sự việc, hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.

    Các dạng bổ ngữ khả năng
    1. Dạng khẳng định: Động từ + 得 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)

    Ví dụ:
    我看得懂中文。
    Wǒ kàn dé dǒng Zhōngwén.
    Tôi đọc hiểu được tiếng Trung.

    2. Dạng phủ định: Động từ + 不 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)

    Ví dụ:
    我听不懂他说的话。
    Wǒ tīng bù dǒng tā shuō dehuà.
    Tôi nghe không hiểu những lời cậu ấy nói.


    3. Dạng nghi vấn: Hình thức khẳng định + hình thức phủ định ?. Hoặc Hình thức khẳng định + 吗?

    Ví dụ:
    现在去,晚饭前回得来回不来?
    Xiànzài qù, wǎnfàn qiánhuí dé láihuí bù lái?
    Bây giờ đi thì có về được trước bữa ăn tối không?


    Các loại bổ ngữ khả năng đặc biệt trong tiếng Trung
    1. Động từ + 得/不 + 了
    Dùng để diễn tả hành động hay sự việc có thể diễn ra hoặc hoàn thành hoặc không.

    Ví dụ:
    他自己走得了吗?—— 他腿摔伤了,恐怕自己去不了。
    Tā zìjǐ zǒu déliǎo ma?—— Tā tuǐ shuāi shāngle, kǒngpà zìjǐ qù bùliǎo.
    Tự anh ấy có đi được không? – Anh ấy bị thương ở chân, sợ là không tự đi được.

    2. Động từ + 得/不 + 下
    Dùng để diễn tả không gian có khả năng chứa đựng hay không

    Ví dụ:
    这个会场太小,坐不下一千人。
    Zhège huìchǎng tài xiǎo, zuò búxià yīqiān rén.
    Hội trường này nhỏ quá, 1000 người ngồi không đủ.

    3. Động từ + 得/不 + 动
    Dùng để biểu thị động tác có thể khiến người hay vật thay đổi vị trí hoặc không.

    Ví dụ:
    这张桌子不太重,我搬得动。
    Zhè zhāng zhuōzi bù tài zhòng, wǒ bān dé dòng./
    Cái bàn này không nặng lắm, tớ bê được.

    4. Động từ + 得/不 + 好
    Dùng để biểu đạt động tác có khả năng hoàn thiện, khiến người khác vừa ý hay không.

    Ví dụ:
    我担心她演不好。
    Wǒ dānxīn tā yǎn bù hǎo.
    Tớ lo cậu ấy diễn không tốt.

    5. Động từ + 得/不 + 住
    Dùng để biểu thị động tác có khả năng làm sự vật cố định tại một vị trí hay không.

    Ví dụ:
    我记得住她的电话号码。
    Wǒ jìdé zhù tā de diànhuà hàomǎ.
    Tôi có thể nhớ được số điện thoại của cô ấy.


    Trên đây là cách dùng các loại bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ nắm chắc kiến thức để sử dụng chuẩn xác nhất trong khi học tiếng Trung. Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả nhất!
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi bibotot123
    Đang tải...


Chia sẻ trang này